Cách dùng nguyên mẫu làm chủ từ
A. Một nguyên mẫu hoặc cụm nguyên mẫu có thể làm chủ từ của các động từ: appcar, be, seem Nguyên mẫu được đặt trước: To comproinise appears advisable. (Thỏa hiệp có vẻ đáng trân trọng.) To lean out offlic window is dangerous (Tựa lưng ra ngoài cửa sổ là nguy hiểm.)To save money now seems impossible.
- Bài học cùng chủ đề:
- Các hình thức của nguyên mẫu
- Các cách dùng của nguyên mẫu
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Một nguyên mẫu hoặc cụm nguyên mẫu có thể làm chủ từ của các động từ : appcar, be, seem Nguyên mẫu được đặt trước :
To comproinise appears advisable.
(Thỏa hiệp có vẻ đáng trân trọng.)
To lean out offlic window is dangerous
(Tựa lưng ra ngoài cửa sổ là nguy hiểm.)
To save money now seems impossible.
(Bây giờ mà đi tiết kiệm tiền là không thể được.)
B. Nhưng thường thì ta đặt đại từ it ra trước, và dời các nguyên mẫu ra đằng sau’:
It appears advsable to compromise.
It is dangerous to lean out of the window.
It seemed impossible to save money.
it ở đây được xem như là it giới thiệu. Hãy lưu ý cách dùng của nó trong câu nghi vấn :
Would it be safe to camp here ?
(Cắm trại ở đây có an toàn không ?.)
Wouldn’t it be better to go on ?
(Tiếp tục nữa không tốt hơn sao ?.)
ở đây cấu trúc it cần phải có. Ta không thể dùng would + to camp và wouldn ’t + to go on.
C. Các cấu trúc nguyên mẫu loại này thường gồm có it + be + tính từ + nguyên mẫu (Xem 26-7)
Nhưng đôi khi một danh từ có thể dùng thay cho một tính từ :
It would be a crime/a mistalicfa pity to cut down any more trees (Chặt thêm bất cứ cây nào nữa cũng đều sẽ là một tội/lỗi lầm/một điều đáng tiếc.)
It is an offence to drop litter in the street (Xả rác trên đường phố là một hành vi sai trái.)
D. Cost/take + túc từ cũng có thể được dùng :
It would cost millions It aim years to rebuild the castle (Việc xây dựng lại lâu đài sẽ mất nhiều triệu/mất nhiều năm.)
E. Khi hành động được xem là tất nhiên ta dùng danh động từ thay cho nguyên mẫu, nhưng dùng nguyên mẫu luôn luôn an toàn hơn. Khi ta muốn nói đến một hành động đặc biệt nào đó ta dùng nguyên mẫu :
He said, -Do come. It was impossible to refuse.
(Anh ta nói : «Đến đây. Thật không thể từ chối được đâu).
Nhưng : It is not always casy to refuse invitations (Không phải lúc não cũng dễ dàng từ chối lời mời đâu) có thể được thay thế bởi : Refusing inuitalions is not ahiays easy.
Ở đây hành động được xem xét với nghĩa chung, ta có thể dùng hoặc danh từ hoặc nguyên mẫu (Xem 258).
F. Một cấu trúc it + nguyên mẫu có thể đi sau believe/con – Sider/discover/expect/ find/think (that) và wonder (if)
He thought (that) it would be safe to go by train.
(Anh ta nghĩ rằng đi xe lửa thì an tòan hơn).
Sau find ta có thể lược bỏ cấu trúc that + be, chúng ta
có thể nói :
He found (that) it was easy io earn extra money He found it easy to earn extra monev (Anh ta thấy dễ dàng kiếm tiền thêm.)
He will find (that) it is hard to malic friends Hoặc : He will find it hard, to make, friends (Anh ta thấy khó kết bạn.)
Cách dùng này cũng có thể được với think :
He thought it safer to go (Anh ta thấy đi là an toàn hơn.)
Tuy nhiên, sau các động từ ta không được bỏ be (Xem 258).
G. Nguyên mẫu cũng có thể được dùng làm chủ, từ của câu :
To have made the same mistake twice uias unforgivable (Tái phạm cùng một lỗi lầm là không thể tha thứ được.)
Tương tự như vậy với it đi đâu :
It is better to have loved and lost than never to have loved at all. (Thà yêu và mất mát còn tốt hơn không bao giờ được yêu.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)