Cấu trúc của nguyên mẫu sau động từ + túc từ
He told me to replace the fuse (Anh ,ta bảo tôi thay cái cầu chì) = He said:"Change the fuse* (Anh ta nói: «Thay cái cầu chì đi.)
- Bài học cùng chủ đề:
- Cách dùng nguyên mẫu làm chủ từ
- Cách dùng nguyên mẫu làm túc từ hay thuộc từ
- Cách dùng cấu trúc Động từ + how/what/v.v.. + nguyên mẫu
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Các động từ quan trọng nhất loại này là
Advise (khuyên)
Allow ( cho phép)
Bribe ( đút lót)
Command ( ép buộc)
Enable (làm cho có thể)
Encourage (khuyến khích)
Entitle ( gọi tên là)
Fell ( cảm thấy)
Emplore (cầu khẩn)
Hear (nghe)
Let ( để cho)
Make ( bắt phải)
Oblige ( buộc phải)
Tempt ( cố gắng)
See ( thấy)
Trairn ( huấn luyện)
Urge ( thúc giục)
Warn ( báo trước)
Watch ( xem)
B. Ví dụ về động từ + túc từ + nguyên mẫu
These glasses will enable you to see in the dark.
(Cặp kính này sẽ giúp anh nhìn thấy trong bóng tối.) She encouraged me to try again.
Cô ấy động viên tôi thử lại lần nữa.)
They forbade her to leave the house hoặc :
She was forbidden to Leave the house.
(Cô ấy bị cấm ra khỏi nhà.)
Nothing would induce me to do business with them (Không có gì có thể khiến tôi làm việc chung với họ được.)
They persuaded us to go with them.
(Họ thuyết phục chúng ta đi với họ.)
They are training these dogs to sniff out drugs- (Họ huấn luyện cho chó ngửi ra mùi thuốc phiện.)
C. Show/teacliltell + how
Show được dùng với nguyên mẫu đòi hỏi có how :
He showed me how to change a fuse.
(Anh ấy chỉ cho tôi biết cách thay* cầu chì)
tell how + nguyên mẫu = chỉ dẫn :
He told me to replace the fuse (Anh ,ta bảo tôi thay cái cầu chì) = He said :"Change the fuse* (Anh ta nói : «Thay cái cầu chì đi.)
teach how :
Ta có thể dạy ai đó bơi lội, khiêu vũ, đánh máy, cưỡi ngựa, v.v... :
He taught me how to light a fire without matches. (Anh ấy dạy tôi cách bật lửa không cần diêm).
How có thể được dùng, nhưng khi kỹ năng khá thông thường thì how bị lược bỏ :
He taught ma to ride (Anh ta dạy tôi cưỡi ngựa.)
teach + túc từ + nguyên mẫu (không có how) cũng có thể có nghĩa là dạy hoặc giáo huấn ai cư xử :
He taught me to obey all commands without asking questions.
(Ông ấy dạy tôi tuân theo mệnh lệnh mà không cần hỏi tới lui.)
D. remind, show, teach, tell cũng có thể có that theo sau
He reminded me that the road was dangerous.
(ông ta nhắc nhở tôi rằng đường xá nguy hiểm lắm). He showed ma that it was quite easy (Anh ta chỉ cho tôi thấy rằng nó hoàn toàn dễ dàng.)
Lưu ý rằng tell + that không có cùng nghĩa với tell + nguyên mẫu :
He told (= ordered) me to go (ông ấy bảo tôi đi.)
He told (= informed) me that I was late (Ông ấy bảo rằng tôi đã bị trễ.)
E. request cũng có thể được theo sau bởi that + should. Cấu trúc này được dùng chủ yếu ở dạng bị động :
He requested that the matter should be kept secret (Ông ấy yêu cầu rằng vấn đề nên được giữ bí mật.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)