TRỢ TỪ, THÁN TỪ
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Thán từ là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt
- Bài học cùng chủ đề:
- Soạn bài trợ từ, thán từ trang 69 SGK ngữ văn 8
- Luyện tập trợ từ, thán từ trang 70 SGK ngữ văn 8
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Thán từ là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI PHẦN BÀI HỌC
Phần I. Trợ từ
Câu 1.
So sánh 3 câu: Câu thứ nhất nói lên sự việc khách quan, câu thứ hai thêm từ những có thêm ý nhấn mạnh, hàm ý đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều, câu thứ ba so với câu thứ nhất thêm từ có hàm ý nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít.
Câu 2. Các câu thứ hai và ba dùng để biểu thị thái độ nhấn mạnh, hàm ý đánh giá của người nói về sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
Phần II: Thán từ
Câu 1. Từ này trong đoạn a được thốt ra nhằm gây sự chú ý của người đối thoại.
Từ a trong đoạn a được thốt ra biểu thị sự tức giận của người nói.
Từ này trong đoạn b được thốt ra nhằm gây sự chú ý của người đối thoại.
Từ vâng trong đoạn b được thốt ra biểu thị sự nghe theo, lễ phép của người nói.
Câu 2. Lựa chọn a, c, d
III. RÈN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP SGK
Bài tập 1.
a. Chính: là trợ từ.
b. Chính: không phải là trợ từ
c. Ngay: là trợ từ.
d. Ngay: không phải là trợ từ.
e. Là: không phải là trợ từ.
f. Là: là trợ từ
g. Những: không phải là trợ từ
h. Những: là trợ từ
Bài tập 2.
a. Trợ từ lấy: Dùng để nhấn mạnh tối thiểu, không yêu cầu hơn.
b. Trợ từ nguyên: Biểu thị ý nhấn mạnh về tính chất bất thường của một hiện tượng để làm nổi bật mức độ cao của một việc nào đó.
c. Trợ từ cả: Từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định, không kể khách quan như thế nào.
Bài tập 3.
a. này, à
b. ấy
c. vâng
d. chao ôi
e. hỡi ơi
Bài tập 4.
a. Ha ha: tiếng thốt lên biểu thị sự vui mừng, phấn khởi
Ái ái: tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột.
b. Than ôi: từ biểu lộ sự đau buồn, thương tiếc.
Bài tập 5.
- Tôi nói thế mà nó “hư” đấy.
- Hứ! Con không đi đâu!
- A! Mẹ đã về!
- Á à! Thì ra là thế!
- Này, việc tôi giao anh đã làm xong chưa?
Bài tập 6. Câu tục ngữ khuyên chúng ta cách dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép.
- Bài 1 sgk ngữ văn 8
- Bài 2 sgk ngữ văn 8
- Bài 3 sgk ngữ văn 8
- Bài 4 sgk ngữ văn 8
- Bài 5 sgk ngữ văn 8
- Bài 6 sgk ngữ văn 8
- Bài 7 sgk ngữ văn 8
- Bài 8 sgk ngữ văn 8
- Bài 9 sgk ngữ văn 8
- Bài 10 sgk ngữ văn 8
- Bài 11 sgk ngữ văn 8
- Bài 12 sgk ngữ văn 8
- Bài 13 sgk ngữ văn 8
- Bài 14 sgk ngữ văn 8
- Bài 15 sgk ngữ văn 8
- Bài 16 sgk ngữ văn 8
- Bài 17 sgk ngữ văn 8
- Bài 18 sgk ngữ văn 8
- Bài 19 sgk ngữ văn 8
- Bài 20 sgk ngữ văn 8
- Bài 21 sgk ngữ văn 8
- Bài 22 sgk ngữ văn 8
- Bài 23 sgk ngữ văn 8
- Bài 24 sgk ngữ văn 8
- Bài 25 sgk ngữ văn 8
- Bài 26 sgk ngữ văn 8
- Bài 27 sgk ngữ văn 8
- Bài 28 sgk ngữ văn 8
- Bài 29 sgk ngữ văn 8
- Bài 30 sgk ngữ văn 8
- Bài 31 sgk ngữ văn 8
- Bài 32 sgk ngữ văn 8
- Bài 33 sgk ngữ văn 8
- Bài 34 sgk ngữ văn 8
- Một số tác giả, tác phẩm văn học tham khảo