PHÓ TỪ

Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Ví dụ: đã đi, vẫn chưa thấy nó, thật tin tưởng,... (đã, vẫn, chưa, thật là phó từ).

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

а. Phó từ là gì?

Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Ví dụ: đã đi, vẫn chưa thấy nó, thật tin tưởng,... (đã, vẫn, chưa, thật là phó từ).

b. Các loại phó từ

- Phó từ đứng trước động từ, tính từ:

+ Chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, từng, mới, sắp, sẽ, vừa,...

+ Chỉ mức độ: rất, quá, lắm, cực kì, hơi, khí, khá,...

+ Chỉ sự tiếp diễn tương tự: cũng, đều, vẫn, cứ, còn,...

+ Chỉ sự phủ định: không, chẳng, chưa,...

+ Chỉ sự cầu khiến: hãy, đừng, chớ,...

- Phó từ đứng sau động từ, tính từ:

+ Chỉ mức độ: quá, lắm,...

+ Chỉ kết quả và hướng: ra, vào, xong, rồi, đi,...

+ Chỉ khả năng: được,...

II. MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI VÀ KHÓ

Về phân loại phó từ, có thể nêu thêm phó từ đứng trước động từ, tính từ còn có:

+ Chỉ sự khẳng định: có,...

+ Chỉ kết quả và hướng: mất, được, ra, vào, đi,...

+ Chỉ khả năng: có thể, có lẽ, chắc là,...

+ Chỉ tần số: thường, năng, ít, hiếm, luôn, luôn luôn, thường thường,...

+ Chỉ tình thái, đánh giá: vụt, bỗng, chợt, đột nhiên, thình lình, thoắt,...

III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ có ý nghĩa gì?

a) Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông tỏa ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.

Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!

(Tô Hoài)

b) Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của xứ giả nước láng giềng.

(Em bé thông minh)

Gợi ý:

a. Phó từ:

- Đã: chỉ quan hệ thời gian

- Không: Chỉ sự phủ định

- Còn: Chỉ sự tiếp diễn tương tự

Đã: phó từ chỉ thời gian

Đều: Chỉ sự tiếp diễn

- Đương, sắp: Chỉ thời gian

- Lại: Phó từ chỉ sự tiếp diễn

Ra: Chỉ kết quả, hướng.

Cũng, sắp: Chỉ sự tiếp diễn, thời gian

Đã: chỉ thời gian

Cũng: chỉ sự tiếp diễn

Sắp: chỉ thời gian

b. Trong câu có phó từ : Đã: chỉ thời gian; Được: chỉ kết quả.

2 + 3. (Các em tự làm hai câu này nhé)

Các bài học liên quan
THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG
MẸ HIỀN DẠY CON
CỤM ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ
CON HỔ CÓ NGHĨA
CHỈ TỪ

Bài học nổi bật nhất

Đề thi lớp 6 mới cập nhật