TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
- Bài học cùng chủ đề:
- Luyện tập bài Tính từ và cụm tính từ trang 153 SGK Văn 6
- Soạn bài Tính từ và cụm tính từ trang 153 SGK Văn 6
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Đặc điểm của tính từ
- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
- Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, củng, vẫn,... để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng của tính từ rất hạn chế.
- Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.
2. Các loại tính từ
Có hai loại tính từ đáng chú ý là:
- Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ).
Ví dụ: đẹp, nhanh, nóng, vuông, nhỏ, thấp, thông minh, khiêm tốn, dũng cảm,...
- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp với từ chỉ mức độ). Ví dụ: xanh lè, đen thui, nặng trịch, thơm phức, trắng phau, riêng, chung, phải, trái, chính, phụ, gái, trai, chẵn, lẻ, ...
3. Cụm tính từ
- Mô tả cấu tạo:
Phần trước: vẫn / còn / đang
Phần trung tâm: trẻ
Phần sau: như một thanh niên
- Trong cụm tính từ:
+ Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian (đã, đang, sẽ,...); sự tiếp diễn tương tự (vẫn, cứ, lại, còn,...); mức độ của đặc điểm, tính chất (quá, rất, hơi,...); sự khẳng định hay phủ định (có, chưa, chẳng; không,...).
+ Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí (Ví dụ: xanh bên ngoài); sự so sánh (Ví dụ: sáng như trăng rằm); mức độ (Ví dụ: giỏi cực kì), phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất (Ví dụ: rộng hai mét, đẹp vì lụa).
II. MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI VÀ KHÓ
- Tính từ có những đặc điểm ngữ pháp gần gũi với động từ như đều cổ thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn để tạo thành cụm từ; đều có khả năng làm vị ngữ trong câu. Chính vì có những đặc điểm chung này mà có người đã xếp động từ và tính từ chung vào một loại: vị từ.
- Phụ ngữ sau của cụm tính từ có thể là một từ hay một tập hợp từ.
Ví dụ: dai lắm (một từ), dai như đỉa đói (một tập hợp từ).
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Dưới đây là năm câu của năm ông thầy bói nhận xét về con voi (truyện Thầy bói xem voi), Tìm cụm tính từ trong các câu ấy:
a. Nó sun sun như con đỉa.
b. Nó chần chẫn như cái đòn càn.
c. Nó bè bè như cái quạt thóc.
d. Nó sừng sững như cái cột đình.
đ. Nó tun tủn như cái chổi sể cùn.
Gợi ý:
Cụm tính từ trong các câu trong bài:
a. sun sun như con đỉa.
b. chần chẫn như cái đòn càn.
c. bè bè như cái quạt thóc.
d. sừng sững như cái cột đình.
đ. tun tủn như cái chổi sể cùn.
2. Việc dùng các tính từ và các phụ ngữ so sánh trong những câu trên có tác dụng phê bình và gây cười như thế nào?
Gợi ý:
Việc dùng các tính từ và các phụ ngữ so sánh trong những câu trên có tác dụng phê bình và gây cười sau đây:
- Các tính từ trên đều là những từ láy tượng hình, gợi hình ảnh.
- Hình ảnh các từ láy đó gợi ra đều là những sự vật tầm thường, không giúp cho việc nhận thức một sự vật lớn lao, mới mẻ như con voi.
3. Trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng, ông lão tội nghiệp phải ra biển năm lần để cầu xin con cá thỏa mãn lòng tham không đáy của vợ. Mỗi lần như vậy, biển xanh được miêu tả một khác. Hãy so sánh cách dùng động từ và tính từ trong năm lâu văn tả biển ấy và cho biết sự khác biệt ấy nói lên điều gì?
Gợi ý:
So sánh:
a- gợn sông êm ả,
b- nổi sóng,
c- nổi sóng dữ dội,
d- nổi sóng mù mịt
e- giông tố kinh khủng kéo đến.
Các động từ nêu trên thể hiện sự quá đáng trong lòng tham vô đáy của mụ vợ, tăng tiến sự giận giữ của cá vàng trước những yêu cầu của mụ.
4. (Câu này các em tự làm)
- Các thể loại văn tham khảo lớp 6
- Bài 1 sgk ngữ văn 6
- Bài 2 sgk ngữ văn 6
- Bài 3 sgk ngữ văn 6
- Bài 4 sgk ngữ văn 6
- Bài 5 sgk ngữ văn 6
- Bài 6 sgk ngữ văn 6
- Bài 7 sgk ngữ văn 6
- Bài 8 sgk ngữ văn 6
- Bài 9 sgk ngữ văn 6
- Bài 10 sgk ngữ văn 6
- Bài 11 sgk ngữ văn 6
- Bài 12 sgk ngữ văn 6
- Bài 13 sgk ngữ văn 6
- Bài 14 sgk ngữ văn 6
- Bài 15 sgk ngữ văn 6
- Bài 16 sgk ngữ văn 6
- Bài 17 sgk ngữ văn 6
- Bài 18 sgk ngữ văn 6
- Bài 19 sgk ngữ văn 6
- Bài 20 sgk ngữ văn 6
- Bài 21 sgk ngữ văn 6
- Bài 22 sgk ngữ văn 6
- Bài 23 sgk ngữ văn 6
- Bài 24 sgk ngữ văn 6
- Bài 25 sgk ngữ văn 6
- Bài 26 sgk ngữ văn 6
- Bài 27 sgk ngữ văn 6
- Bài 28 sgk ngữ văn 6
- Bài 29 sgk ngữ văn 6
- Bài 30 sgk ngữ văn 6
- Bài 31 sgk ngữ văn 6
- Bài 32 sgk ngữ văn 6