TÌNH THÁI TỪ

Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.

I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

1. Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.

2. Khi nói, viết cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm...).

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI PHẦN BÀI HỌC

Phần I: Chức năng của tình thái từ

Câu 1.

- Ở thí dụ a nếu bỏ từ à thì câu này không còn là câu nghi vấn.

- Ở thí dụ b nếu bỏ từ đi thì câu này không còn là câu cầu khiến.

- Ở thí dụ c nếu bỏ từ thay thì câu này không còn là câu cảm thán.

Câu 2. Các từ tình thái có tác dụng biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. Từ ạ trong câu (d) thể hiện sự kính trọng, lễ phép.

Phần II. Sử dụng tình thái từ

Câu 1. Cách sử dụng tình thái từ:

- Từ à trong câu Bạn chưa về à? được dùng để hỏi ý thân mật.

- Từ  trong câu Thầy mệt ạ? được dùng để hỏi với ý kính trọng.

- Từ nhé trong câu Bạn giúp tôi một tay nhé? được dùng để cầu khiến với ý thân mật.

- Từ  trong câu Bác giúp cháu một tay ạ? được dùng để cầu khiến với ý kính trọng.

III. RÈN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP SGK

Bài tập 1. Các từ in đậm trong các câu:

a. nào: không phải là tình thái từ;

b. nào: là tình thái từ;

c. chứ: là tình thái từ;

d. chứ: không phải là tình thái từ;

e. với: là tình thái từ;

f. với: không phải là tình thái từ;

h. đằng kia: không phải là tình thái từ;

i. kia: là tình thái từ.

Bài tập 2. Giải thích ý nghĩa của các từ tình thái in đậm trong các câu:

a. chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.

b. chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.

c. ư: hỏi, với thái độ phân vân.

d. nhỉ: thái độ thân mật.

e. nhé: dặn dò, thái độ thân mật. 

f. vậy: thái độ miễn cưỡng.

g. cơ mà: thái độ thuyết phục.

Bài tập 3. Đặt câu có sử dụng các từ tình thái:

- Mẹ đây mà!

- Cháu làm gì đấy!

- Đẹp quá chứ lị!

- Đi chơi thôi!

- Cho em đi xem phim cơ!

- Thế thì đi ngủ vậy!

Bài tập 4. Đặt câu hỏi có sử dụng các từ tình thái nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội:

Thầy giáo với học sinh: Thầy có giải thích thêm vấn đề này không ạ?

Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi: Bạn đợi tôi cùng về chứ?

Con cái với cha mẹ, chú bác: Mẹ nấu cơm giúp con được không ạ?

Các bài học liên quan
CÔ BÉ BÁN DIÊM (trích) An-đéc-xen
LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN TRONG VĂN BẢN
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ

Bài học nổi bật nhất

Đề thi lớp 8 mới cập nhật