Cách dùng Would rather/sooner và would prefer/prefer
Would rather/sooner được theo sau bởi nguyên mẫu không có to khi chúng có cùng một chủ thể:Tom would rather read than talk (Tom thích đọc hơn nói chuyện).1. Would rather is sooner + nguyên mẫu có thể được dùng thay cho prefer + danh động từ cho các hành động hiện tại:
- Bài học cùng chủ đề:
- Cách dùng care, like, love, hate, prefer
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Would rather/sooner được theo sau bởi nguyên mẫu không có to khi chúng có cùng một chủ thể :
Tom would rather read than talk (Tom thích đọc hơn nói chuyện).
1. Would rather is sooner + nguyên mẫu có thể được dùng thay cho prefer + danh động từ cho các hành động hiện tại :
Tom prefers reading to talking (Tom thích đọc hơn nói)
Lưu ý : Would rather + nguyên mẫu + than + nguyên mẫu
Nhưng : Prefer + danh động từ + to + danh động từ
prefer cũng có thể được theo sau một danh từ, nhưng would, rather thì đòi hỏi một động từ.
He prefers wine to beer = He would rather drink wine than beer.
(Anh ta thích uống rượu hơn bia.)
I prefer tennis to golf = I’d rather play tennis than golf.
(Tôi thích chơi tennis hơn là gôn.)
Một số câu nói với prefer + danh từ không giống như các câu với would rattier :
He prefers dogs to cats ( Anh ta thích chó hơn mèo.)
Khác với :
He'd rather have dog than cats
(Anh ta thà nuôi chó hơn mèo)
2. Would rather + nguyên mẫu không thể diễn đạt ý thích trong quá khứ vì thế quá khứ tương ứng của :
Tom would rather read than talk sẽ là :
Tom preferred reading to taiking/liked reading better than talking
(Tom thích đọc hơn nói.)
3. Would rather cũng có thể được dùng thay cho would prefer + nguyên mẫu :
I’d rather fly than go by sea/I’d orefer to fly.
Lưu ý rằng với would prefer ta chỉ đề cập đến hành động được thích hơn. Do đó, nếu muốn đề cập cả hai hành động, ta dùng would rather. Đối với danh từ cũng tương tự :
Would you Like some gin ? — I'd prefer a coffee
(Anh có muốn uống rượu gin không ? — Tôi thích cà phê hơn.)
Hoặc :
I'd rather have coffee than gin (Tôi thích uống cà phê hơn rượu gin.)
4.Cả would rather/sooner lẫn would prefer có thể được theo sau bởi nguyên mẫu hoàn thành :
We went by sea but I’d rather have gone by air
I’d prefer to have gone by air (Chúng tôi đi bằng đường biển nhưng tôi thích đi bằng máy bay hơn)
Cấu trúc này tương tự như cấu trúc would like + nguyên mẫu hoàn thành diễn đạt một ước muốn không thực hiện được (Xem 296D.)
B. Chủ từ + would rather/sooner được theo sau bởi
thì quá khứ (gỉa định) khi hai chủ từ khác nhau : Shall I give you a cheque ? — I rather you paid cask. (Tôi đưa cho ông 1 tờ séc được không ? — Tôi muốn ông trả tiền mặt hơn)
Lưu ý cách dùng của would rather + chủ từ + didn’t ở thể phủ định :
Would you like him to paint it ? — No, I’d rather he didn’t (paint it) (Cô có muốn để cho anh ấy sơn nó không ? — Không, tôi muốn anh ta đừng sơn.)
Ann wants to tell Tom, but I’d rather she didn’t (tell him) (Anh muốn nói cho Tom nghe, nhưng tôi muốn cô ta đừng kể với anh ta.)
Tuy nhiên, prefer, giống như like có thể dùng với túc từ + nguyên mẫu :
I'd prefer you to pay cash (Tôi muốn ông trả tiền mặt)
I'd prefer him not to paint it.
(Tôi muốn anh ta đừng có sơn nó.)
I’d prefer her not to tell Tom
(Tôi muốn cô ấy đừng có nói cho Tom nghe.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)