Cách dùng của hiện tại giả định
Hiện tại giả định được dùng trong một câu cảm thán nhất định để diễn dạt ước muốn hoặc hy vọng, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên: (God.) bless you ! (Lạy Chúa phù hộ cho anh !)
A. Hiện tại giả định được dùng trong một câu cảm thán nhất định để diễn dạt ước muốn hoặc hy vọng, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên :
(God.) bless you ! (Lạy Chúa phù hộ cho anh !)
Heaven help us ! (Lạy trời phù hộ chúng ta !)
God save the queen ! (Chúa phù hộ cho nữ hoàng !) Curse this fog ! (Chết toi cái con cóc này !)
Come what may we'll stand by you- ! (Dù bất cứ chuyện gì, chúng tôi sẽ đứng bên cạnh anh !)
Hãy lưu ý cụm từ if need, be có nghĩa là (nếu cần) :
If need be we can always bring another car
Nếu cần thiết chúng tôi luôn luôn có thể mang đến một chiếc xe khác.)
B. Đôi khi nó được dùng trong thơ, hoặc là để diễn đạt ước muốn hoặc trong các mệnh đề điều kiện :
STEVENSON : Fair the day shine as it shone in my childhood. (Ngày đẹp trời như tuổi thơ tôi đã từng có.) SHAKESPEARE : If this be error and upon me proued. (Nếu điều này là sai lỗi, và gắn cho tôi...)
BYRON : Though the heart be still as louing... (Mặc dù trái tim vẫn còn yêu...)
C. Như ta đã biết (ở 235) một số động từ nhất định được theo sau bởi cấu trúc should + nguyên mẫu. Nếu động từ là be đôi khi ta lược bỏ should.
He suggested that a petition (should) be drawn up. (Anh ta đề nghị tổ chức thi tài.)
Nguyên mẫu đi một mình như thế trở thành một thức giả định.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)