Cách dùng mệnh lệnh cách
Các danh từ này có thể được đặt trước động từ, nhưng cách dùng này hiếm lắm. Đại từ you hiếm khi được dùng trừ khi người nói tỏ thái độ thô bạo hoặc muốn phân biệt rõ ràng ví dụ:You, go on, I’ll wait (Mày cứ đi đi, tao đợi.)
A. Mệnh lệnh cách ở ngôi thứ hai :
1.Cách này có cùng hình thức với nguyên mẫu :
Hurry ! (Mau lên đi !)
Wait ! (Đợi đã !)
Stop ! (Dừng lại !)
Với thể phủ định ta đặt do not (don't) vào trước động từ : Don’t hurry ! (đừng có vội !)
2. Người nhận lệnh thường không được đề cập đến nhưng có thể diễn đạt bằng một danh từ đạt ở cuối cụm từ : .
Eat your dinner, boys ! (Ăn cơm đi các cậu.)
Be quiet, Tom (Im lặng nào, Tom.)
Các danh từ này có thể được đặt trước động từ, nhưng cách dùng này hiếm lắm.
Đại từ you hiếm khi được dùng trừ khi người nói tỏ thái độ thô bạo hoặc muốn phân biệt rõ ràng ví dụ :
You, go on, I’ll wait (Mày cứ đi đi, tao đợi.)
3. do có thể được đặt trước mệnh lệnh khẳng định :
Do hurry ! (Nhanh lên cho !)
Do be quiet ! (Im lặng cái coi !)
Từ do này có thế là từ khiến, mà cũng có thể là từ tỏ thái độ bực bội.
B. Mệnh lệnh cách ở ngôi thứ nhất :
Hình thức
Let us (let’s) + nguyên mẫu không to :
Let us stand together in this emergency.
(Chúng ta hãy chung sức nhau trong lúc khẩn cấp này).
Với thể phủ định ta đặt not vào trước nguyên mẫu động từ :
Let us not be alarmed by rumours.
(Chúng ta hãy bỏ ngoài tai mấy lời đồu ấy đi.)
Nhưng trong tiếng Anh thông tục ta có thể đặt don’t vào trước let’s :
Don't let's be alarmed by rumours.
Bằng cách dùng Let us (let’s) người nói có thể hối thúc người nghe hành động, hoặc diễn đạt một quyết định, hoặc đưa ra một lời gợi ý (xem 289.)
C. Mệnh lệnh cách ở ngôi thứ ba :
A. Hình thức
Let him/her/it/them + nguyên mẫu không có to (Xem 322)
Let them go by train (Hãy để họ đi bằng xe lửa.)
Trong tiếng Anh hiện đại thì đây không phải là cấu trúc thường dùng lắm. Ta thường nói :
They are to go/must go by train.
(Họ phải đi bằng xe lửa.)
Thể phủ định dạng let him/her/it/them + phủ định nguyên mẫu không được dùng trong tiếng Anh hiện đại. Thay vào đó ta dùng must not/is/are not to :
They must not/are not to go by air.
(Họ không được đi bằng máy bay.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)