Cách dùng phân từ hoàn thành (perfect participle)
Phân từ hoàn thành nhấn mạnh rằng hành động thứ nhất đã hoàn thành trước khi hành động sau bắt đầu. Nhưng nó không cần thiết phải có trong các tổ hợp loại này, ngoại trừ khi cách dùng của hiện tại phân từ có thể dẫn tới sự nhầm lẫn. Do đó, ở đây ta nên dùng hiện tại hoàn thành hơn
- Bài học cùng chủ đề:
- Cách dùng Catch, find, leave + túc từ + hiện tại phân từ
- Cách dùng một động từ go, come, spend, waste, be busy
- Hiện tại phân từ (present participle) hay chỉ động (active)
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Hình thức
having + quá khứ phân từ Ví dụ : having done, having seen
B.Cách dùng :
Phân từ hoàn thành có thể được dùng thay cho hiện tại phân từ trong các dạng câu như ở 276B (một hành động đi liền trước một hành động khác có cùng chủ thể.)
Tying one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window = Having tifed one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window (Cột một đầu dây vào thành giường xong, anh ta ném đầu kia ra ngoài cửa số.)
Phân từ hoàn thành nhấn mạnh rằng hành động thứ nhất đã hoàn thành trước khi hành động sau bắt đầu. Nhưng nó không cần thiết phải có trong các tổ hợp loại này, ngoại trừ khi cách dùng của hiện tại phân từ có thể dẫn tới sự nhầm lẫn. Do đó, ở đây ta nên dùng hiện tại hoàn thành hơn :
Having read the instructions, he snatched up the fire extinguisher
Sau khi đọc lời chỉ dẫn, anh ta chộp lấy ngay cái bình chữa cháy.)
Tuy nhiên, phân từ hoàn thành cần thiết khi có một khoảng thời gian giữa hai hành dộng :
Having failed twice, he didn’t want to try again (Sau khi thất bại hai lần, anh ta không muốn thử lại nữa.)
Nó cũng được dùng khi hành động thứ nhất kéo dài một khoảng thời gian.
Having been his own boss for a long time, he found it hard to accept orders from another (Sau một thời gian dài tự làm chủ mình, anh ta thấy khó lòng chấp nhận lệnh của kẻ khác.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)