Cách dùng go on, stop, try, used (to)
Điều này có nghĩa là họ thử giăng dây quanh khu vườn để xem nó có giải quyết được vấn đề của họ không (giả sử họ đang cố ngăn thỏ và cáo) Ta biết rằng họ đã làm được phần việc chính, điều ta chưa hết là liệu họ có ngăn được cáo ở ngoài hay không.
A. go on (= tiếp tục) thường có một động danh từ theo sau nhưng nó được dùng với một nguyên mẫu thường là của các động từ explain, talk, tell khi người nói tiếp tục nói về cùng một chủ đề nhưng chuyển sang một khía cạnh mới :
He began by showing us where the island was and went . on to tell us about its climate (Ông ấy bắt đầu bằng cách chỉ cho chúng tôi hòn đảo ở chỗ nào và tiếp tục nói về khí hậu của nó.)
Hãy so sánh giữa câu :
He went on talking about his accident (Anh ta tiếp tục nói về tai nạn của mình),
Ám chỉ rằng trước đó anh ta đã nói về nó, với câu :
He went on to talk about, his accident.
Ám chỉ rằng có lẽ anh ta đã nói về mình hoặc chuyến đi, nhưng tai nạn chỉ mới nói tới lần đầu.
B. Stop ngừng; được theo sau bởi động danh từ :
Stop talking (ngưng nói)
Nó có thể đựợc theo sau bởi túc từ + động danh từ :
I can’t stop him talking to the press
(Tôi không thể ngăn ông ta nói chuyện với báo chí.)
ở đây ta có thể dùng tính từ sở hữu, nhưng hiếm dùng
stop (dừng lại có thể có nguyên mẫu chỉ mục đích theo sau :
I stopped to ask the way (Tôi dừng lại để hỏi đường.)
C. try thường có nghĩa là cố gắng và được theo sau bởi nguyên mẫu :
They tried to put were netting all round the garden (Họ cố gắng giăng dãy mắc cửu quanh vườn)
câu nói không cho ta biết, họ có làm được hay không
try cũng có thể có nghĩa «làm thử« và thường theo sau bởi động danh từ.
They tried putting wire netting all round the garden (Họ thử giăng dây mắc cửu khắp khu vườn.)
Điều này có nghĩa là họ thử giăng dây quanh khu vườn để xem nó có giải quyết được vấn đề của họ không (giả sử họ đang cố ngăn thỏ và cáo) Ta biết rằng họ đã làm được phần việc chính, điều ta chưa hết là liệu họ có ngăn được cáo ở ngoài hay không.
D. Chủ từ + used + nguyên mẫu diễn đạt thói quen hoặc lệ thường trong quá khứ :
I used to swim all the year round (Tôi thường đi bơi suốt cả năm.)
nhưng chủ từ + be/become/get + used + to (giới từ) được theo sau bởi danh từ hoặc đại từ hoặc danh động từ và có nghĩa là «trở nên quen với»
I am used to heat/to living in a hot climate
(Tôi đã quen với sức nóng/với cuộc sống ở khí hậu nóng.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)