Cách dùng Quá khứ phân từ (past participle)- và phân từ hoàn thành (dạng bị động.)
Dạng bị động của phân từ hoàn thành (having been + quá khứ phân từ. được dùng khi ta cần nhấn mạnh rằng hành động do phân từ diễn tả xảy ra trước hành động của động từ kế tiếp sau
- Bài học cùng chủ đề:
- Một cụm hiện tại phân từ thay thế cho mệnh đề chính
- Một hiện tại phân từ thay thế cho mệnh đề phụ : Các cấu trúc này dùng chủ yếu trong văn viết tiếng Anh. Hiện tại phân từ có thể thay thế cho cấu trúc as/since/because + chủ từ + động từ (= bởi vì.) để giải thích cho hành động theo sau
- Cách dùng phân từ hoàn thành (perfect participle)
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Hình thức
Quá khứ phân từ của động từ có quy tắc được tạo thành bằng cách thêm đuôi ed hoặc d. vào nguyên mẫu. Ví dụ : worked, loved.
Đối với các động từ bất quy tắc xem chương 39.
B. Cách dùng
Như một tính từ :
Stolen money (tiền bị đánh cắp.)
Broken glass (cái ly vỡ.)
A written report (một bản báo cáo viết tay.)
Tired drivers (các tài xế mệt mỏi.)
Fallen trees (các cây đổ.)
Blocked roads (các con đường bị kẹt.)
Để tạo thành các thì/nguyên mẫu/phân từ hoàn thành và dạng bị động :
He has seen (anh ta đã thấy.)
To have loved ( đã yêu.)
It was broken (nó đã bị vỡ.)
Quá khứ phân từ có thể thay thế cấu trúc chủ từ + động từ bị động giống như hiện tại phân từ có thể thay thế cho chủ từ + động từ chủ động :
She enters. She is accompanied by her mother =
She enters, accoinpanied by her mother (Cô bước vào, đi cùng với mẹ của cô.)
He was accused by the crash and leapt to his feet =
Accused by the crash, lie leapt his feet
(Anh bị kết tội vì vụ tai nạn anh ta co giò nhảy.)
The bridge had been weakened by successive storms and was no longer safe = Weakened by successive storms, the bridge was no longer safe (Yếu đi sau nhiều cơn bão liên tục, cây cau đã không còn đủ an toàn nữa) hoặc Having been weakened... (xem dưới đây.)
C. Dạng bị động của phân từ hoàn thành (having been + quá khứ phân từ. được dùng khi ta cần nhấn mạnh rằng hành động do phân từ diễn tả xảy ra trước hành động của động từ kế tiếp sau :
Having been warned about the baiidits, he left his valuables at home (Được báo trước về bọn cướp ông ta đã bỏ các thứ quý giá ở lại nhà.)
Having been bitten twice, the postman refused to deliver our letters unless we chained our dog up (Bị chó cắn hai lần, người đưa thư từ chối giao thư của chúng tôi trừ khi chúng tôi xích con chó lại).
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)