Một hiện tại phân từ thay thế cho mệnh đề phụ : Các cấu trúc này dùng chủ yếu trong văn viết tiếng Anh. Hiện tại phân từ có thể thay thế cho cấu trúc as/since/because + chủ từ + động từ (= bởi vì.) để giải thích cho hành động theo sau
Not knowing the language and having no friends in the town, he found it hard to get work (Không biết ngôn ngữ và lai không có ai là bạn sống ở thị trấn, anh ta cảm thấy khó tìm việc làm.)
- Bài học cùng chủ đề:
- Cách dùng Catch, find, leave + túc từ + hiện tại phân từ
- Cách dùng một động từ go, come, spend, waste, be busy
- Hiện tại phân từ (present participle) hay chỉ động (active)
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Knowing that he wouldn’t be able to buy food on his journey he took large supplies with him. (Biết rằng không thể mua thức ăn cho chuyến đi của mình được anh ta đem theo rất nhiều lương thực) = As he knew...
(Vì anh ta biết...)
Fearing that the police would- recognize him he never went out in daylight (Sợ rằng cảnh sát sẽ nhận ra mình, hắn không bao giờ ra ngoài vào ban ngày cả) = As he feared... (Vì hắn sợ....)
Lưu ý rằng being ở đầu câu thường có nghĩa là vì anh ta là...
Being a student he was naiurally interested in museums (Là một sinh viên đương nhiên là anh ta quan tâm đến bảo tàng viện.)
Because/as he was a student v.v...
Nó không thể có nghĩa trong khi anh ta là một sinh viên.
Chủ từ của phân từ không cần thiết phải là chủ từ của động từ đi sau :
The day being fine, we decided, to go swimming.
(Vì hôm nay đẹp trời, chúng tôi quyết định đi bơi lội.)
Trong các trường hợp như thế này, phân từ phải theo sau danh từ/đại từ của nó.
Ta cũng có thể dùng nhiều phân từ liên tiếp nhau :
Realizing that he hadn't enough money and not wanting to borrow from his father, he decided, to pawn his watch (Nhận thấy rằng mình không có đủ tiên và không muốn mượn tiền của bố anh ta quyết định đem cầm cái đồng hồ của mình)
Not knowing the language and having no friends in the town, he found it hard to get work (Không biết ngôn ngữ và lai không có ai là bạn sống ở thị trấn, anh ta cảm thấy khó tìm việc làm.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)