Những động từ dùng với nguyên mẫu hoặc với danh động từ mà không đổi nghĩa
Với begin, start, continue, cease ta có thể dùng hoặc là hoặc danh động từ mà nghĩa vẫn không khác đi, nhưng dạng nguyên mẫu thường được dùng với các động từ chỉ thị giác với động từ matter hơn
- Bài học cùng chủ đề:
- Cách dùng agree/agree to, mean, propose
- Cách dùng go on, stop, try, used (to)
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Beging, start (bắt đầu), continue (tiếp tục), cease (thôi.)
B. Can’t bear (Không thể chịu được.)
C. intend (có ý định.)
D. advise (khuyên), allow (cho phép), permit (cho phép), recommend (Giới thiệu)
E. It needs/requires/wants (cần phải)
A Với begin, start, continue, cease ta có thể dùng hoặc là hoặc danh động từ mà nghĩa vẫn không khác đi, nhưng dạng nguyên mẫu thường được dùng với các động từ chỉ thị giác với động từ matter hơn
I began working/ I began to work (Tôi bắt đầu làm việc.)
He continued living to Hue above the shop.
(Anh tiếp tục ở phía trên cửa hàng)
I am beginning to understand/see/realize why he acted as he did.
(Tôi đang bắt đầu hiểu/nhận ra tại sao anh ta hành động như thế.)
It ceased to matter whether or not he sold his work (Việc anh ta có chịu bán tác phẩm của mình hay không không còn là vấn đề nữa)
She never ceased complaining/to complain about prices (Cô ấy không bao giờ thôi than phiền về giá cả.)
B. Sau can/could bear (Chủ yếu ở dạng phủ định) ta có thể dùng hoặc là danh động từ hoặc nguyên mẫu :
I can’t bear waiting/to wait (Tôi không thể đợi dược)
Nhưng khi nguyên mẫu nói đến một hành động có suy xét kỹ thì thành ngữ này ám chỉ rằng cảm xúc của chủ từ ngăn chặn không cho anh ta thực hiện hành động.
I couldn’t bear to tell him
(Tôi thấy không thể nào nói cho anh ta nghe được đâu)
C. Sau intend ta dùng nguyên mẫu :
I intend to sell it (Tôi định bán nó.)
thường xuyên hơn là động danh từ
I intend selling it
(Nguyên mẫu cần phải có sau intend +tức từ cấu trúc này chỉ có trong tiếng Anh trang trọng.
I intand him to take over the department (Tôi muốn cậu ấy kế nghiệp của tôi ở bộ)
D. Với advise, allow, permit, recommed
Nếu người được nói đến có đề cập ta dùng nguyên mẫu :
He advised me to apply at once
(Anh ta khuyên tôi nên nộp đơn xin liền đi.)
She recoinmends housewives to buy the big tins (Cô ấy mời các bà nội trợ mua mấy hộp đồ ăn lớn)
They don't allow us to park here (Họ không cho chúng ta đỗ xe ở đây)
nhưng nếu không có đề cập đến người thì ta dùng danh động từ :
He advise applying at once
She recommends buying the big tins
They don’t allow parking
Danh động từ sau allow và permit không thể có túc từ vì thế nếu ta muốn dùng cấu trúc allowipermit + động từ + túc từ ta phải dùng nguyên mẫu và đề cập người được nói đến vào :
They allowed their chants to use the garage
(Họ cho phép những người thuê nhà của họ được dùng gara.)
E. It needs/requires/wants có thể được theo sau bởi hoặc là hành động từ hoặc là nguyên mẫu bị động, nhưng dạng danh động từ thường được dùng hơn :
The grass wants cutting hoặc The grass needs to be cut (Cỏ cần được cắt.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)