Cách dùng Wish + chủ từ + quá khứ không có thật
Wish (that) + chủ từ + một thì quá khứ (giả định) diễn đạt sự hối tiếc về một tình huống hiện tại: I wish I know his address
- Bài học cùng chủ đề:
- Thêm những ví dụ về ý thích
- Cách dùng Wish, want và would like
- Cách dùng would like và want
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Wish (that) + chủ từ + một thì quá khứ (giả định) diễn đạt sự hối tiếc về một tình huống hiện tại :
I wish I know his address
(Ước gì tôi biết được địa chỉ của anh ta) =
I’m sorry I don't know his address
(Tôi tiếc là không biết địa chỉ nhà anh ta.)
I wish you could drive a car (Tôi ước sao cậu biết lùi xe) =
I’m sorry you can't drive a car (Tôi tiếc là cậu khống biết lái xe.)
I wish he was coming with us (Tôi ước gì anh ấy đến với chúng ta.)
I’m sory he isn’t coming with us
(Tôi tiếc là anh ấy không đến với chúng ta.)
Wish có thể chuyển sang quá khứ mà không làm thay đổi thì của giả định cách :
He wished he knew the address
(Anh ta ước gì anh ta biết được địa chỉ) =
He was sorry he didn't know the address (Anh ta tiếc là anh ta không biết địa chỉ.)
Các thì quá khứ không có thực không thay đổi trong lời nói gián tiếp :
«I wish I lived nearer my work“, he said.
(Anh ta nói : "Tôi ước tôi sống gần chỗ làm hơn».)
He said he wished he lived nearer his work.
(Anh ta nói là anh ta ước anh ta sống gần chỗ làm hơn.)
B. Wish (that) + chủ từ + quá khứ hoàn thành diễn đạt sự hối tiếc về một tình huống trong quá khứ :
I wish (that) I hadn 't spent so much money (Tôi ước gì tôi đừng có xài tiền nhiều quá) =
I’m sorry i spent, so much money (Tôi tiếc là đã xài quá nhiều tiền.)
Wished có thể thay thế wish mà không làm thay đổi giả định cách :
I wished I hadn‘t spent so much money (Tôi ước là...)
I was sorry I had spent so much money (Tòi tiếc la...)
Các động từ này không đổi ở lời nói gián tiếp :
«I wish I had taken his advice she said.
(Cô ta nói : «Phải chi tôi nghe lời anh ấy»)
= she (said she) wished she had taken his advice
(Cô ta tiếc là phải chi...)
C. If only có thể được dùng giống y hệt. Nó có cùng ý nghĩa như wish, nhưng có nhiều tính kịch hơn :
If only we knew where to look for him !
(Giá mà ta biết chỗ nào để tìm hắn !)
If only she had asked someone’s advice !
(Giá mà cô ấy hỏi lời khuyên của ai đó !)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)