Cách dùng phân từ sai quan hệ (Misrelated participles)
Một phân từ được xem là thuộc về danh từ/đại từ đi liền trước đó.Tom, horrified at what he had done, could at first say nothing (Sợ hãi vì những gì mình đã làm, đầu tiên Tom không thể nói gì cả)
- Bài học cùng chủ đề:
- Một cụm hiện tại phân từ thay thế cho mệnh đề chính
- Một hiện tại phân từ thay thế cho mệnh đề phụ : Các cấu trúc này dùng chủ yếu trong văn viết tiếng Anh. Hiện tại phân từ có thể thay thế cho cấu trúc as/since/because + chủ từ + động từ (= bởi vì.) để giải thích cho hành động theo sau
- Cách dùng phân từ hoàn thành (perfect participle)
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Một phân từ được xem là thuộc về danh từ/đại từ đi liền trước đó.
Tom, horrified at what he had done, could at first say nothing (Sợ hãi vì những gì mình đã làm, đầu tiên Tom không thể nói gì cả)
Romeo, believing that Juliet was dead, decided to kill himself (Vì tin rằng Juliet đã chết, Romeo quyết định tự tử.)
A man carrying a large parcel got out of the bus. dht_Một gã đàn ông mang một gói to tướng bước xuống xe buýt.)
Lưu ý rằng phân từ có thể được tách rời khỏi danh từ hoặc đại từ bởi động từ chính :
Jones and Smith came in, followed by their wives
(Jones và Smith bước vào, theo sau là vợ của họ.)
She rushed past the policeman, hoping he wouldn't ask ivliat she had in her suitcase (Cô ấy chạy ù qua viên cảnh sát, hy vọng là anh ta không hỏi vali cô ta có thứ gì).
Nếu không có danh từ/đại từ là vị trí này thì phân từ được xem là thuộc về chủ từ của động từ chính theo sau :
Stunned by the blow, Peter fell heavily (Bị choáng váng sau cú đấm, Peter té phịch xuống.) Believing that he is alone, the villain expresses his thoughts aloud (Tin rằng mình chỉ còn một mình, gã côn đồ gào to những bức xúc của minh.)
Nếu không để ý tới phân từ này thì ta sẽ dễ dàng nhầm lẫn ; ví dụ, trong câu : Waiting for a bus a brick fell on. my head (Đang dợi xe buýt thì một viên gạch rơi trúng đầu tôi).
Ta thấy hình như là viên gạch đang đợi xe buýt, điều này vô lý. Một phân từ liên kết sai danh từ/đại từ theo điểm này ta gọi là sai quan hệ «Câu trên phải được viết lại như sau :
As I was waiting for a bus a brick fell on my head
Các ví dụ khác về phân từ sai quan hệ :
When using this machine it must be remembered... Dạng đúng :
When using this machine you must remember... (Khi dùng cái máy này, bạn phải nhớ...)
Believing that I was the only person who knew about this beach, the sight of someone else on it annoyed me very much.
Dạng đúng :
As I believed I was the only person...
(Vì tin rằng tôi là người duy nhất...) hoặc :
Believing that I was the only person on tile beach I was annoyed by the sight of someone else.
(Vì tin rằng tôi là người duy nhất trên bãi biển, tôi rất bực mình khi thấy có dấu hiệu có người khác nữa).
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)