Mẫu nhận xét học bạ theo Thông tư 22

Dạy học tốt xin gửi tới các bạn nội dung Mẫu nhận xét học bạ theo Thông tư 22 và file đính kèm để các bạn tiện tải về sử dụng. Chúc các bạn có được những thông tin như mong muốn của mình. Nào hãy cùng xem nội dung ngay bên dưới nhé.

MỘT SỐ NHẬN XÉT GHI HỌC BẠ TIỂU HỌC THEO TT 22


TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM ĐA SỐ 2


TUYỂN TẬP

CÁC MẪU NHẬN XÉT

DÀNH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC

THEO THÔNG TƯ 22


( Từ lớp 1 => lớp 5)

Tất cả các môn học

MỤC LỤC

MỘT SỐ NHẬN XÉT GHI HỌC BẠ TIỂU HỌC THEO TT 22 4

MỘT SỐ NHẬN XÉT HÀNG NGÀY (TỪNG MÔN HỌC) 15

MỘT SỐ NHẬN XÉT THEO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH 17

MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT DÙNG ĐỂ GHI VÀO SỔ THEO DÕI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC 18

MỘT SỐ MẪU NHẬN XÉT VÀO SỔ THEO DÕI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC THEO TỪNG KHỐI LỚP 22

CÁCH GHI NHẬN XÉT THEO THÔNG TƯ 22 MÔN TIẾNG ANH 24

MẪU NX ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HS Ở TIỂU HỌC THEO MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ 26

GỢI Ý MỘT SỐ NỘI DUNG GHI HỌC BẠ TIỂU HỌC 28

MẪU NHẬN XÉT CUỔI KỲ THEO LỜI KHEN 32

GỢI Ý NHẬN XÉT VÀO SỔ THEO DÕI GIÁO DỤC MỤC NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT 40

ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO THÔNG TƯ 22 43

GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 1 THEO THÔNG TƯ 22 (Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất) 45

GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 2 THEO THÔNG TƯ 22 (Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất) 48

GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 3 THEO THÔNG TƯ 22 (Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất) 51

GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 4 THEO THÔNG TƯ 22 (Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất) 54

GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 5 THEO THÔNG TƯ 22 (Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất) 58

NHẬN XÉT THƯỜNG XUYÊN TIẾNG VIỆT + TOÁN 62

CÁCH GHI NHẬN XÉT THEO THÁNG MÔN TIẾNG ANH 88

NHẬN XÉT THEO THÁNG CỦA GV CHỦ NHIỆM 92

GỢI Ý GHI NHẬN XÉT VÀO SỔ TDCLGD Kết hợp cả 3 lĩnh vực: KTKN-Năng lực-Phẩm chất 94

NHẬN XÉT THEO THÁNG CỦA GV MÔN MĨ THUẬT 98

NHẬN XÉT THEO THÁNG CỦA GV MÔN ÂM NHẠC 100

GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT TẬP VIẾT DÀNH CHO GVCN LỚP 1 102

HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN QUÁ TRÌNH HỌC TẬP BẰNG NHẬN XÉT THÔNG QUA MỘT SỐ VÍ DỤ 104

MỘT SỐ NHẬN XÉT GHI HỌC BẠ TIỂU HỌC THEO TT 22

I. Các môn học và hoạt động giáo dục:

Cột nhận xét:

1) Đối với học sinh nổi bật, có tiến bộ:

* Ghi điểm nổi bật về sự tiến bộ hoặc năng khiếu của học sinh trong học kì I ứng với môn học. Ví dụ:

A. Môn Tiếng Việt:

- Đọc khá lưu loát ; chữ viết còn yếu cần rèn viết nhiều hơn; nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu.

- Đọc chữ trôi chảy và diễn cảm, chữ viết đúng và đẹp.

- Đọc tốt, có nhiều sáng tạo trong bài văn.

- Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.

- Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d….

- Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.

- Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm ( đối với lớp 4,5 )

- Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.

- Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn.

- Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.

- Đọc viết, to rõ lưu loát, cần luyện thêm chữ viết

- Đọc viết, to rõ lưu loát, hoàn thành tốt bài kiểm tra ( 10 điểm)

- Đọc viết, to rõ lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng…..

- Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm”, “đã khắc phục được lỗi phát âm l/n”;

- Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi”; “Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình”.

- Vốn từ của con rất tốt hoặc khá tốt

- Vốn từ của con còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé”. Nhận xét về phần Câu có thể

- Con đặt câu đúng rồi”, “Con đặt câu hay lắm. Cần phát huy con nhé…

a. Chính tả:

- Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong viết chính tả.

- Em viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, em cần phát huy.

- Em chép chính xác đoạn trích, đảm bảo tốc độ, trình bày sạch đẹp, đúng hình thức 2 câu văn xuôi.

- Em viết chính xác đoạn thơ, đảm bảo tốc độ, trình bày sách sẽ, đúng hình thức bài thơ 5 chữ.

- Em viết đảm bảo tốc độ. Các chữ cái đầu câu em chưa viết hoa, trình bày chưa đẹp. Mỗi dòng thơ em nên viết từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ thì bài viết sẽ đẹp hơn. Em viết lại đoạn thơ vào vở.

- Em viết có tiến bộ nhưng còn nhầm lẫn khi viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn như r/d, s/x. Em viết lại những từ ngữ cô đã gạch chân vào vở cho đúng.

- Em trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn, em đã cố gắng viết đúng chính tả, tuy nhiên vẫn còn sai các từ,...em cần...

b. Tập đọc:

- Em đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lí, em cần phát huy nhé.

- Em đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lí, hiểu nội dung bài đọc.

- Em đã đọc to rõ, nhưng còn phát âm chưa đúng ở các từ có phụ âm r, tr, em nghe cô và các bạn đọc các từ này để đọc lại cho đúng.

- Em đã đọ to hơn nhưng các từ ....em còn phát âm chưa đúng, em nghe cô đọc những từ này rồi em đọc lại nhé!

- Em đọc to, rõ ràng nhưng câu hỏi 1 em trả lời chưa đúng. Em cần đọc lại đoạn 1 để suy nghĩ trả lời.

- Em đọc đúng, to rõ ràng, bước đầu thể hiện được giọng đọc diễn cảm. Cần phát huy em nhé!

c. Tập viết:

- Em viết đúng mẫu chữ .......Chữ viết đều, thẳng hàng, ngay ngắn.

- Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý điểm đặt bút chữ…nhiều hơn nhé!

- Viết có tiến bộ nhưng nên chú ý thêm điểm đặt bút của chữ … nhé!

- Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu.

- Em viết đúng mẫu chữ. Tuy nhiên nếu em viết đúng khoảng cách thì bài viết của em sẽ đẹp hơn.

- Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.

- Viết đã đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ … (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên). Em lưu ý đặt bút con chữ...

d. Kể chuyện:

- Em biết dựa vào tranh và nội dung gợi ý kể lại được đúng, rõ ràng từng đoạn của câu chuyện.

- Em đã kể được từng đoạn theo nội dung bức tranh, lời kể hấp dẫn. Cô khen.

- Em đã kể được nội dung câu chuyện nhưng thể hiện lời của nhân vật chưa hay. Em cần thể hiện cảm xúc khi kể.

- Em kể có tiến bộ. Tuy nhiên em chưa kể được đoạn 2 câu chuyện. Em hãy đọ lại câu chuyên xem lại tranh vẽ và đọc gợi ý dưới tranh để tập kể.

e. Luyện từ và câu:

- Em thực hiện đúng yêu cầu, hợp tác tốt, vốn từ phong phú.

- Em thực hiện đúng yêu cầu, cũng có hợp tác với nhau trong nhóm nhưng vốn từ còn ít, các em cần đọc sách, báo nhiều hơn để phát triển vốn từ.

- Em đặt câu hay lắm. Cần phát huy nhé.

- Nắm được kiến thức về ...( từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép..,) và vận dụng tốt vào thực hành.

f) Tập làm văn

- Bài làm tốt, rất đáng khen, em cần phát huy.

- Cô rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé.

- Cô rất thích cách viết văn và trình bày vở của em. Cố gắng phát huy em nhé.

- Cô rất thích bài văn của em vì có nhiều ý hay, nên chia sẻ với các bạn em nhé !

- Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, từ ngữ đặc sắc , viết câu chặt chẽ, đủ ý.

- Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt.

- Em viết đúng thể loại văn ( miêu tả, viết thư...) nếu em trình bày sạch đẹp bài viết của em sẽ hoàn chỉnh hơn.

* Trong quá trình giảng dạy, GV có thể động viên các em: đúng rồi, em giỏi lắm, cô khen em; em nói đúng rồi, cả lớp khen bạn nào!

B. Môn Toán:

- Nắm vững kiến thức và áp dụng thực hành tốt . Cần bồi dưỡng thêm toán có lời văn.

- Nắm vững kiến thức. Kỹ năng tính toán tốt.

- Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh.

- Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính nhanh.

- Có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học.

- Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia.

- Có tiến bộ hơn về đọc và viết số ( lớp 1 )

- Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. ( lớp 1,2

- Biết tính thành thạo các phép tính, hoàn thành bài kiểm tra ( 9 điểm)

- Tính toán nhanh, nắm được kiến thức cơ bản

- Học tốt, biết tính thành thạo các phép tính…

- Học khá, biết tính thành thạo các phép tính…

- Học tốt, biết tính thành thạo chu vi và diện tích của các hình chữ nhật và hình vuông. Giải đúng các bài toán có lời văn”.

- Giỏi toán, tính nhanh thành thạo các phép tính

Thầy cô dựa vào mục tiêu chuẩn kiến thức kỹ năng của từng bài mà ghi cho phù hợp.

- Em đã tóm tắt, giải thành thạo và trình bày khoa học bài toán.

- Em rất sáng tạo trong giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

- Em làm bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt, trình bày sạch đẹp. Đáng khen!

- Em làm bài tốt, chữ số…viết chưa đẹp, cần viết chữ số đúng 2 ô li.

- Em viết số 3 rất đẹp. Em viết số 2 chưa đẹp, em lưu ý viết nét móc của số 2.

- Em nắm vững kiến thức và vận dụng làm tốt các bài tập.- Em làm đúng kết quả nhưng đặt tính chưa đúng. Em cần đặt các chữ số thẳng cột với nhau.

- Em thực hiện phép tính đúng. Tuy nhiên trình bày câu lời giải chưa đúng. Em đọc lại câu hỏi của bài toán rồi viết lại câu lời giải

- Em biết các giải bài toán nhưng quên viết đáp số. Hãy nhớ lại cách trình bày bài giải bài toán.

- Em đặt tính rất đẹp. Tuy nhiên em còn quên nhớ khi cộng. Em nhớ lại khi cộng được 10, viết 0 và cần phải nhớ 1 vào hàng chục.

- Em thực hiện tốt các phép tính. Tuy nhiên còn lúng túng khi nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. Em nhớ lại đặc điểm của hình vuông theo số cạnh, số góc.

C. Môn khoa học, Lịch sử và Địa lí:

Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ:

- Chăm học. Tích cực phát biểu xây dựng bài.

- Chăm học. Tiếp thu bài nhanh. Học bài mau thuộc.

- Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.

- Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.

- Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.

- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.

D. Môn Ngoại ngữ:

- Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế

- Có thái độ học tập tích cực, kiến thức tiếp thu có tiến bộ.

- Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm

- Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.

- Tiếp thu kiến thức tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt.

E. Môn Đạo đức:

Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.

- Biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

- Ngoan ngoãn, yêu thương, chăm sóc ông bà.

- Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học.

- Biết áp dụng các nội dung bài học vào thực tiễn.

- Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học.

- Biết áp dụng các hành vi đạo đức vào thực tiễn.

F. Môn TNXH:

Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.

- Chăm học, tiếp thu bài nhanh.

- Hoàn thành nội dung các bài học ở HKI.

- Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người khác.

G. Môn Thủ công / Kĩ thuật:

- Biết gấp được các đồ vật, con vật theo mẫu.

- Có năng khiếu về gấp giấy.

- Rất khéo tay trong gấp giấy.

- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.

- Vận dụng tốt các kiến thức vào trong thực hành.

- Biết vận dụng các kiến thức để làm được sản phẩm yêu thích.

- Hoàn thành sản phẩm đạt yêu cầu.

H. Môn Thể dục:

­ Tập hợp được theo hàng dọc và biết cách dàn hàng.

­ Thực hiện được các tư thế của tay khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản.

­ Thực hiện được các tư thế của chân và thân người khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản.

­ Biết cách chơi và tham gia được các Trò chơi.

­ Tập hợp đúng hàng dọc và điểm số đúng.

­ Biết cách chơi, tham gia được các Trò chơi và chơi đúng luật.

­ Thực hiện được bài Thể dục phát triển chung

­ Hoàn thiện bài Thể dục phát triển chung

­ Thực hiện đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng.

­ Giữ được thăng bằng khi làm động tác kiễng gót và đưa 1 chân sang ngang.

­ Tham gia được vào các trò chơi. Chơi đúng luật của trò chơi.

­ Biết hợp tác với bạn trong khi chơi.

­ Sáng tạo, linh hoạt trong khi chơi.

­ Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô.

­ Thuộc bài Thể dục phát triển chung.

­ Thực hiện bài Thể dục phát triển chung nhịp nhàng và đúng nhịp hô.

­ Tích cực tập luyện, đoàn kết, kỷ luật, trật tự.

­ Xếp hàng và tư thế đứng nghiêm, nghỉ đúng.

­ Thực hiện được những động tác Đội hình đội ngũ.

­ Biết chào, báo cáo và xin phép khi ra vào lớp.

­ Thực hiện được đi thường theo nhịp.

­ Biết cách chơi và tham gia được Trò chơi.

­ Biết cách đi thường theo hàng dọc.

­ Thực hiện được các động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.

­ Tích cực tham gia tập luyện.

­ Thực hiện được các bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản.

­ Thực hiện được những bài tập phối hợp và khéo léo.

­ Tham gia được các trò chơi đúng luật.

­ Tích cực, sáng tạo trong khi chơi.

­ Tập hợp đúng hàng dọc, điểm số chính xác và biết cách dàn hàng, dồn hàng theo hàng dọc.

­ Biết cách tập hợp hàng ngang, cách dóng hàng và điểm số theo hàng ngang.

­ Đứng nghiêm, nghỉ đúng. Thực hiện quay phải, trái đúng.

­ Thực hiện được đi chuyển hướng phải, trái.

­ Thực hiện được các bài Rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản.

­ Linh hoạt, sáng tạo trong học tập.

­ Thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp.

­ Tích cực và siêng năng tập luyện.

­ Thực hiện đúng các động tác cả bài Thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.

­ Hợp tác, đoàn kết với bạn trong khi chơi.

­ Linh hoạt, sáng tạo trong khi chơi các Trò chơi.

­ Thực hiện các động tác của Bài thể dục đúng phương hướng và biên độ.

­ Phối hợp nhịp nhàng các bộ phận cơ thể khi tập luyện.

­ Hoàn thành các động tác, bài tập, kỹ thuật các môn học.

­ Bước đầu biết ứng dụng một số động tác vào hoạt động và tập luyện.

­ Thực hiện đủ lượng vận động của những bài tập, động tác mới học.

­ Thực hiện được một số bài tập của môn Thể thao tự chọn.

­ Bước đầu biết phối hợp các động tác ném bóng đi xa hoặc trúng đích.

­ Tự tổ chức được nhóm chơi Trò chơi.

­ Thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ.

­ Điều khiển được chơi trò chơi đơn giản trong nhóm.

­ Vận dụng được một số động tác vào hoạt động học tập và sinh hoạt.

­ Tổ chức được nhóm chơi trò chơi và hướng dẫn được những trò chơi đơn giản.

I. Môn Mỹ thuật:

Mẫu nhận xét học bạ theo Thông tư 22

Mẫu nhận xét học bạ theo Thông tư 22

2) Đối với học sinh còn hạn chế của môn học:

* Giáo viên ghi những nội dung chưa hoàn thành của môn học cần được khắc phục.

VD:

- Đọc chưa lưu loát , cần rèn đọc nhiều hơn ; chữ viết còn yếu

- Thực hiện nhân – chia còn yếu cần cố gắng theo dõi.

- Cần bồi dưỡng thêm ở giải toán có lời văn.

Cột điểm KTĐK:

- Ghi điểm KTĐK cuối HKI đối với những môn học đánh giá bằng điểm số.

II. Các năng lực:

Đánh dấu x vào ô Đạt hoặc Chưa đạt. Nếu đánh dấu x vào ô Đạt thì các năng lực Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề không có hạn chế.

* Tự phục vụ, tự quản: Gợi ý

- Chấp hành nội qui lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.

- Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.

- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh.

- Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp.

- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.

* Giao tiếp, hợp tác: Gợi ý

- Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.

- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.

- Biết chia sẻ với mọi người, ứng xử thân thiện.

- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi.

* Tự học và giải quyết vấn đề:

- Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.

- Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp.

- Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.

- Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác.

- Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống.

- Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên.

NĂNG LỰC:

Có ý thức tự phục vụ, tự học, ứng xử thân thiện.

Có ý thức tự phục vụ, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập

Biết giữ gìn sách vở cẩn thận, có sự tiến bộ trong giao tiếp

Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập, biết chia sẻ cùng bạn

Bố trí thời gian học tập phù hợp, tích cực giúp đỡ bạn

Có ý thức tự học, tự hoàn thành nhiệm vụ

Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập

Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, ăn mặc sạch sẻ

* HS còn hạn chế:

Chưa giữ gìn sách vở cẩn thận, chưa có thói quen tự học

Chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập

Còn rụt rè, cần tạo điều kiện để HS phát biểu ý kiến nhiều hơn

Chưa mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp

Chưa chấp hành nội quy trường lớp

Chưa tích cực tham gia hoạt động tổ nhóm

Chưa chấp hành sự phân công của tổ, lớp

III. Các phẩm chất:

* Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục:

- Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn.

- Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ;

- Tích cực tham gia các hoạt động ở trường và ở địa phương.

- Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng;

* Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm:

- Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân.

- Nhận làm việc vừa sức mình.

- Tự chịu trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác.

- Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai.

* Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc:

- Không nói dối, không nói sai về người khác.

- Tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa,nhường nhịn bạn.

- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.

- Không lấy những gì không phải của mình;biết bảo vệ của công.

- Biết giúp đỡ, tôn trọng mọi người,quý trọng người lao động;

- Trung thực, đoàn kết với bạn bè.

* Yêu gia đình, bạn và những người khác:

- Yêu trường, lớp, quê hương, đất nước.

- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.

- Kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn.

- Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp.

- Bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường.

- Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường.

- Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.

PHẨM CHẤT

Đi học đều, đúng giờ, biết nhường nhịp bạn

Chăm học, chăm làm, biết giúp đỡ bạn bè

Chăm học, chăm làm, biết hoà đồng với bạn

Chăm học, chăm làm, thận thiện với mọi người

Chăm học, chăm làm, biết lễ phép chào hỏi thầy cô, ngườilớn

Ngoan, biết lễ phép chào hỏi thầy cô, ngườilớn

Tích cực tham gia các hoạt động học tập

Chăm làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ, không nói dối

Có ý thức làm đẹp trường lớp, giữ lời hứa, mạnh dạn bày tỏ ý kiến

Tự tin trong học tập, trung thực, đoàn kết yêu quý bạn bè

Đoàn kết, yêu quý bạn bè

Chấp hành nội quy trường lớp

* HS còn hạn chế:

Chưa có ý thức giữ vệ sinh trường lớp, nhắc nhở em bỏ rác đúng nơi quy định

Hay đi học trể, chưa hoà đồng với bạn

Ít tham gia các hoạt động tập thể

Chưa đoàn kết hoà đồng với bạn bè


Thành tích nổi bật/Những điều cần khắc phục, giúp đỡ: Ghi lại các thành tích nổi bật hoặc những điều lưu ý HS cần phải khắc phục về các mặt hoạt động giáo dục ở HKI. Đồng thời ghi rõ nhiệm vụ giáo dục của HS ở HKII. Ví dụ:

- Thưởng phong trào ghi: Đạt giải ....; phong trào gì .......; cấp .....;

- Khen thưởng về chuẩn KT-KN ghi: Hoàn thành tốt nội dung học tập học kỳ I năm học 2014-2015 .

- Khen thưởng cả 3 mặt (môn học; năng lực; phẩm chất) ghi: Hoàn thành tốt nhiệm vụ học kỳ I năm học 2014-2015 .


MỘT SỐ NHẬN XÉT HÀNG NGÀY (TỪNG MÔN HỌC)

THEO THÔNG TƯ 22


* Môn Toán:

- Em đã tóm tắt, giải thành thạo và trình bày khoa học bài toán.

- Em đã biết cách giải dạng toán này, nhưng em cần rèn thêm tính toán (sai kết quả)

- Em làm bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt, trình bày sạch đẹp. Đáng khen!

- Em đã cố gắng hoàn thành bài làm, cần quan sát và tính toán cẩn thận hơn.

- Em làm bài tốt nhưng chữ số viết chưa đẹp, cần viết chữ số cẩn thận hơn.

* Môn Chính tả:

- Em chép và trình bày đúng bài viết song còn viết sai một số chữ. Em cần viết lại cho đúng những chữ cô gạch dưới.

- Em viết chính xác đoạn văn, viết đúng độ cao, trình bày sạch đẹp.

- Chính tả con chú ý nét khuyết thêm. Con rèn chữ thêm.

- Con cố gắng viết đúng hơn

* Môn Kể chuyện:

- Em đã kể được từng đoạn theo nội dung bức tranh, lời kể hấp dẫn. Hợp tác tốt trong nhóm.

- Kể chuyện hay, phân vai nhân vật tốt.

- Em đã kể được nội dung câu chuyện nhưng cần cố gắng thể hiện lời của nhân vật.

* Môn Luyện từ và câu :

- Vốn từ của con rất tốt/ tốt/khá tốt.

- Vốn từ của con còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé.

Nhận xét về phần Câu có thể:

- Con đặt câu đúng rồi.

- Con đặt câu hay lắm. Cần phát huy nhé

- Em cần chú ý trong cách dùng từ, đặt câu.

- Em cần chú ý sử dụng dấu ngắt câu.

* Môn Tập làm văn, một số gợi ý như:

- Con có năng khiếu làm văn lắm.

- Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt

- Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, từ ngữ đặc sắc.

- Em cần chú ý trong cách dùng từ, đặt câu nhé.

- Em cần chú ý sắp xếp các ý trong bài văn nhé...

• Môn Tiếng Việt:

1) Em viết chữ khá đều nét nhưng nên chú ý viết đúng điểm dừng bút của con

chữ … nhé! (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên).

2) Viết đã đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ … (tuỳ vào

con chữ nào hs viết sai để nêu tên).

3) Viết chưa đúng nét khuyết trên của chữ …. (h, l, k, hay b…)

4) Viết nên chú ý nét khuyết dưới của chữ … (g, y) nhé.

5) Viết có tiến bộ nhiều nhưng chú ý bớt gạch xoá nhé!

6) Chú ý nét nối giữa 2 con chữ … để viết cho đúng nhé!

7) Em nên chủ động rèn chữ viết. Nhất là chú ý dựa vào đường kẻ dọc để chữ viết thẳng đều hơn nhé!

8) Viết nên chú ý độ rộng nét khuyết trên và độ cao nét móc hai đầu ở chữ h.

9) Chú ý để viết đúng dòng kẻ và độ rộng chữ … nhé!

10) Viết chú ý dựa vào đường kẻ dọc của vở nhé!

11) Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.

12) Nên chú ý mẫu chữ … khi viết nhé!

13) Viết có tiến bộ nhưng nên chú ý thêm điểm đặt bút của chữ … nhé!

14) Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý điểm đặt bút chữ…nhiều hơn nhé!

15) Em còn viết sai khoảng cách giữa các con chữ.

16) Cần viết chữ nắn nót hơn.

17) Cố gắng viết đúng độ cao các con chữ.

18) Bài viết sạch, đẹp, chữ viết khá đều nét.

19) Chú ý viết đúng độ cao con chữ r, s hơn.

20) Em viết nét khuyết trên của con chữ b, h, l, k chưa được đẹp, cần cố gắng hơn.

21) Bài viết có tiến bộ, cần phát huy.

22) Em viết đúng mẫu chữ, nhưng nắn nót thêm chút nữa thì chữ của em sẽ đẹp hơn.

23) Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu.

24) Biết cách trình bày bài, chữ viết tương đối.

25) Chữ viết đều nét, bài viết sạch đẹp.

26) Cần viết đúng độ cao, độ rộng các con chữ.

27) Viết đúng khoảng cách giữa các con chữ hơn.

28) Chú ý trình bày bài viết đúng qui định, sạch đẹp hơn.

29) Có ý thức rèn chữ, giữ vở tốt.

30) Bài viết còn tẩy xóa nhiều, cố gắng viết đúng hơn.

31) Chú ý viết dấu thanh đúng vị trí.

32) Cần rèn chữ, giữ vở sạch hơn nhé!

33) Điểm dừng bút chưa đúng qui định.

34) Chú ý cách nối nét giữa các con chữ.

35) Cố gắng viết chữ đều nét, đẹp hơn nhé!

36) Em viết chưa đúng còn sai chính tả, cần cố gắng hơn.

37) Rèn thêm chữ viết khi ở nhà.

38) Nhìn kĩ để viết đúng mẫu hơn.

MỘT SỐ NHẬN XÉT THEO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH

* Nếu học sinh hoàn thành tốt bài làm, GV có thể nhận xét:

- Bài làm tốt, đáng khen.

- Thầy (Cô) rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé.

- Cô rất thích bài văn của con vì có nhiều ý hay, nên chia sẻ với các bạn con nhé;

- Con làm bài tốt, cô khen ngợi con.

- Bài làm tốt, rất đáng khen, con cần phát huy.

- Cô rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé.

- Cô rất thích cách suy luận và trình bày vở của con. Cố gắng phát huy con nhé.

- Bài làm tốt, cô khen con.

* Học sinh hoàn thành bài làm đạt kết quả khá, GV có thể nhận xét:

- Bài làm khá tốt, nếu …………… em sẽ có kết quả tốt hơn.

- Bài của em đã hoàn thành khá tốt.Để đạt kết quả tốt hơn, em cần …

- Em đã có sáng tạo trong bài làm. Tuy nhiên em cần trình bày sạch đẹp hơn!...

- Bài làm có đủ ý; Em hãy phát huy nhé!

* Học sinh hoàn thành bài làm, GV có thể nhận xét:

- Em đã hoàn thành bài làm, nếu rèn thêm ...,em sẽ có kết quả tốt hơn.

- Bài làm đạt yêu cầu. Nếu em chú ý những vấn đề như ……………. thì kết quả sẽ tốt hơn.

- Em có hiểu bài. Em hãy phát huy nhé!

- Em có cố gắng. Em hãy phát huy nhé!

- Em có tiến bộ. Em hãy phát huy nhé!

- Em cần cố gắng hơn nữa;

- Em có nhiều cố gắng. Em hãy phát huy nhé!

- Bài làm tạm được. Em cố gắng hơn nhé!

- Em hiểu đề. Em cố gắng hơn nhé!

* Học sinh chưa hoàn thành bài làm, GV có thể nhận xét:

- Bài làm chưa đủ ý. Em cố gắng hơn nhé!

- Bài làm diễn đạt ý chưa trôi chảy, thiếu ý. Em cố gắng hơn nhé!

- Bài làm bẩn.Chưa sáng tạo, Em cố gắng hơn nhé!

- Bài làm quá sơ sài. Em cố gắng hơn nhé!

- Em thiếu kỹ năng làm bài. Em cố gắng hơn nhé!

- Em có tiến bộ. Em cố gắng hơn nhé!

- Bài làm diễn đạt lủng củng, Em cố gắng hơn nhé!

- Em cần cố gắng hơn nhé, em còn tính nhầm phép tính .

- Em cần nỗ lực nhiều hơn. Cô tin chắc em sẽ có kết quả tốt hơn.

- Em đã cố gắng thực hiện bài làm. Nếu lưu ý những điểm như......, em sẽ có kết quả cao hơn.

- Chú ý hơn chút nữa là con sẽ làm được tốt đấy.

- Lần sau con nhớ khắc phục lỗi này nhé.

- Cô tin rằng lỗi này con sẽ không mắc phải ở bài sau nữa.

- Bài này con đã có tiến bộ hơn rồi đấy ! Cố lên !

* Nếu học sinh có nhiều tiến bộ, GV có thể nhận xét:

- Em đã có nhiều tiến bộ trong việc …… và ……… Cô tự hào về em.

- Em nói rất chính xác

- Em có cố gắng viết chữ rõ và trình bày sạch sẽ hơn

- Em cần cố gắng hơn, cô rất tin ở em;

- Em cần cố gắng viết chữ rõ hơn,

- Em không nên viết hai màu mực trong một bài làm..

- Em viết chữ khá đều nét nhưng nên chú ý viết đúng điểm dừng bút của con chữ nhé ;

- Em viết nên chú ý nét khuyết dưới của con chữ nhé...

- Em có nhiều tiến bộ, hãy phát huy nhé.

*Đối với HS giỏi:

a) Môn học và HĐGD:

- Nắm vững kiến thức các môn học

- Hoàn thành tốt các môn học

b) Năng lực

- Thực hiện nội quy của lớp tốt

- Có khả năng tự học

c) Phẩm chất

- Mạnh dạn báo cáo trước lớp

- Động viên HS tham gia các phong trào văn nghệ

* Đối với HS Trung bình – Khá

a) Môn học và HĐGD:

- Hoàn thành tốt (khá tốt) các môn học

- Các môn học hoàn thành được đúng theo yêu cầu.

- Tập cho Hs hát trong lớp hoặc nhóm (đv môn Nhạc)

- Rèn cho HS biết cách dóng hang ngang (đv môn TD)

- Học môn Toán có nhiều tiến bộ. Giải nhanh các bài tập trong SGK.

- Rèn cho HS viết các chữ số chuẩn hơn.

- Giúp HS trong thực hành khâu thường để không bị dúm vải (đv môn KT)

b) Năng lực

- Chấp hành tốt nội quy lớp học.

- Giúp cho HS tự tin trong giao tiếp.

- Hỗ trợ các em hợp tác nhóm.

c) Phẩm chất

- Cần nhắc nhở HS đi học đúng giờ.

- Nhắc nhở HS biết nhường nhịn bạn.

- Biết nhường nhịn bạn.

- Mạnh dạn phát biểu.

MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT DÙNG ĐỂ GHI VÀO SỔ THEO DÕI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

a) Môn học và hoạt động giáo dục:

- Em đã nắm được kiến thức cơ bản, cần hoàn thành giải toán có lời văn.

- Học tốt các môn.

- Em học đều các môn, chú ý đọc diễn cảm, trình bày toán có lời văn.

- Em hiểu được kiến thức cơ bản nhưng còn đọc nhỏ.

- Em hoàn thành kiến thức cơ bản , cần viết chữ đúng mẫu hơn.

- Em học tốt các môn nhưng cần tập trung hơn nữa.

- Hoàn thành tốt các nội dung bài trong tháng.

- Em còn lúng túng trong các phép tính với phân số. Cần rèn luyện thêm.

- Em hiểu bài, nắm được nội dung, thực hiện tốt bài tập đề ra.

- Em có chú ý bài nhưng khả năng vận dụng thiếu chính xác. Cần đọc kỹ yêu cầu bài tập.

- Em học tập chăm ngoan nhưng cần cẩn thận hơn khi viết chính tả và làm toán.

- Biết tự giác học tập nhưng kết quả chưa cao.

- Em đã có nhiều tiến bộ đọc to, rõ làm tính nhanh. Cần phát huy.

- Em có nhiều tiến bộ nhưng cần rèn chữ viết, chữ số. Nên viết liền nét hơn.

- Em đọc to, đúng, rõ ràng, trôi chảy. Cần chú ý trong cách đặt tính.

- Học môn Toán có nhiều tiến bộ. Giải nhanh các bài tập trong SGK.

- Em tiếp thu bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt.

- Cần viết các chữ số chuẩn hơn.

- Các môn học hoàn thành được đúng theo yêu cầu. Em cần viêt đúng độ cao, độ rộng các con chữ.

b) Năng lực:

- Biết hợp tác nhóm và tích cực giúp đỡ bạn.

- Giao tiếp tốt, nói to, rõ ràng.

- Biết tự quản, có tiến bộ trong giao tiếp .

- Giữ gìn dụng cụ học tập tốt.

- Rất tích cực phát biểu xây dựng bài.

- Em ham tìm tòi, hòa đồng với các bạn.

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.

- Tự giác tham gia và chấp hành tốt sự phân công của tổ, nhóm.

- Em rất ham tìm tòi và mạnh dạn phê bình bạn.

- Em cần nâng cao ý thức tự học, tự rèn.

- Biết chuẩn bị dụng cụ học tập nhưng cần giữ gìn cẩn thận hơn.

- Bước đầu biết tự học, chấp hành tốt nội quy của lớp.

- Em cần tự giác hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Có ý thức tự phục vụ, biết tự học.

- Em ham tìm tòi, hòa đồng với các bạn, đáng khen.

- Em đã có sự cố gắng nhưng cần tự tin hơn.

- Em cần mạnh dạn phát biểu hơn nữa.

c) Phẩm chất:

- Em rất tự tin trong học tập.

- Có ý thức tốt trong việc học tập.

- Em đi học đều, cần thể hiện tốt trách nhệm của mình hơn.

- Tham gia hoạt động cùng bạn nhưng chưa tích cực.

- Em thực hiện tương đối tốt nhiệm vụ học tập.

- Chấp hành nội quy, nghỉ học có xin phép.

- Em đã tham gia trực nhật vệ sinh tốt.

- Em chưa mạnh dạn trao đổi ý kiến.

- Đi học đều nhưng ý thức vệ sinh chưa tốt.

- Em biết kính trọng thầy cô, yêu quý bạn bè.

- Em có ý thức đoàn kết bạn bè, biết đánh giá nhận xét, góp ý bạn.

- Cần hợp tác nhóm và trao đỏi ý kiến hơn.

- Em chú ý trực nhật vệ sinh cùng bạn.

- Em đã tích cực tham gia các hoạt động tập thể.

- Em biết tự chịu trách nhiệm về các việc làm của mình.

- Em biết bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường

- Em đã mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân;

- Tham gia tốt các phong trào của lớp....

MỘT SỐ MẪU NHẬN XÉT VÀO SỔ THEO DÕI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC THEO TỪNG KHỐI LỚP

* Học sinh lớp 5:

a) Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số..- Biết trách nhiệmlà học sinh lớp 5.

b) Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.

c) Đoàn kết,có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. Nhắc nhở em cần tích cực tham gia công việc chung.

Hoặc:

a) Kĩ năng đọc viết tốt, kể chuyện có sắc thái biểu cảm.Thực hiện thành thạo các phép tính cộng trừ, trừ số thập phân. Bài văn miêu tả có nhiều hình ảnh đẹp, từ ngữ đặc sắc. Em cần đọc thêm sách báo để có vốn từ phong phú.

b) Mạnh dạn, tự tin.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.

c) Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Có ýthức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

Cũng có thể là:

a)Nắm chắc kiến thức về từ đồng nghĩa.Đọc diễn cảm; chữ viết đều, đẹp. Làm các bài toán về cộng trừ nhân chia phân số nhanh, trình bày sạchđẹp.

- Có ý thức rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.

b) Mạnh dạn, tự tin.Sắp xếp thời gian học tập hợp lý, cởi mở thân thiện với bạn bè.

c) Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm.Tích cực tham gia công việc chung.

* Học sinh lớp 4:

a) Đọc to, rõ ràng. Viết đúng, đẹp các bài chính tả,thực hiện tốt các phép tính cộng,trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.

b) Mạnh dạn,tự tin trong giao tiếp. Thực hiện đúng nội quy của trường, của lớp

c) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

Hoặc:

a) Đọc to, rõ ràng. Làm toán tương đối nhanh.

b) Rất tích cực phát biểu xây dựng bài.

c) Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

* Học sinh lớp 3:

a) Đọc to, rõ ràng; chữ viết đều, đẹp.Làm toán nhanh, trình bày chưa cẩn thận

b) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân.

c) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

Cũng có thể nhận xét:

a) Nắm chắc cấu tạo của bài văn kể về gia đình; chữ viết đều, rõ ràng. Giải toán còn chậm. Nhắc nhở tác phong làm bài. Biết giữ lời hứa

b) Tích cực học tập, tự tin, cởi mở thân thiện với bạn bè.

c) Tham gia tốt các phong trào của lớp....

* Học sinh lớp 2:

a) Tính toán nhanh. Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý điểm đặt bút nhiều hơn!

b) Thực hiện đúng nội quy của trường, của lớp

c) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

Hoặc:

a) Đọc to, rõ ràng. Làm đúng các bài toán về nhiều hơn. Em cần chú ý viết đúng nét khuyết.

b) Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.

c) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân.

* Học sinh lớp 1

a) Đọc to, rõ ràng; chữ viết đều, đẹp.nhận biết được các số trong phạm vi 10. Làm đúng các bài toán về so sánh số. Biết trách nhiệm của học sinh lớp 1.

b) Em đã có nhiều tiến bộ trong giao tiếp.

c) Có ý thức tốt trong việc học tập.

Hoặc:

a) Em viết đúng mẫu chữ, nhưng nắn nót thêm chút nữa thì chữ của em sẽ đẹp hơn.

b) Em ham tìm tòi, hòa đồng với các bạn.

c) Đi học đầy đủ đúng giờ. Tích cực tham gia công việc chung.


CÁCH GHI NHẬN XÉT THEO THÔNG TƯ 22 MÔN TIẾNG ANH

LỚP 5A NHẬN XÉT THƯỜNG XUYÊN THÁNG THỨ NHẤT
Họ và tên Môn học và hoạt động giáo dục (Kiến thức, kỹ năng) Năng lực Phẩm chất
Nguyễn Thị Ánh Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn T.A Chưa thật sự cố gắng
Nguyễn Văn Cường Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ Có khả năng học tập môn T.A Có sự cần cù
Nguyễn Văn Diên Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm Có khả năng học tập môn T.A Tinh thần học chưa tốt
Nguyễn Thị Hiền Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ Có năng lực học tập môn T.A Có sự cần cù và chăm chỉ
Đào Hoàng Hiệp Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn T.A Chưa thật sự cố gắng
Nguyễn Trung Hiếu Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ Có năng lực học tập môn T.A Có sự cần cù
Nguyễn Việt Hoàng Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn T.A Chưa thật sự cố gắng
Bùi Thị Huệ Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn T.A Có sự cần cù và chăm chỉ
Nguyễn Lương Huyền Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn T.A Có sự cần cù và chăm chỉ
Nguyễn Long Khánh Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt Có năng khiếu học tập môn T.a Có tinh thần học tập tốt
Ngô Thị Hiền Nhi Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn T.A Có sự cần cù và chăm chỉ
Nguyễn Thị Hồng Nhung Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn T.A Có sự cần cù và chăm chỉ
Nguyễn Quốc Phong Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn T.A Chưa thật sự cố gắng
Lê Ngọc Thái Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn T.A Chưa thật sự cố gắng
Đinh Thị Hà Thu Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm Có năng lực học tập môn T.A Tinh thần học chưa tốt
Phạm Thị Thuỳ Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt Có năng khiếu học tập môn T.a Có tinh thần học tập tốt
Lê Thị Thuỳ Trang Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn T.A Có sự cần cù và chăm chỉ
Vũ Văn Trường Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm Có năng lực học tập môn T.A Tinh thần học chưa tốt

MẪU NX ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HS Ở TIỂU HỌC THEO MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ

*Nếu học sinh hoàn thành tốt bài làm, GV có thể nhận xét:

-Bài làm tốt, đáng khen.

-Thầy (Cô) rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé.

-Cô rất thích bài văn của con vì có nhiều ý hay, nên chia sẻ với các bạn con nhé;

-Con làm bài tốt, cô khen ngợi con.

-Em học tốt, em giỏi, em ngoan .

-Bài làm tốt, rất đáng khen, con cần phát huy.

-Cô rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé.

-Cô rất thích cách suy luận và trình bày vở của con. Cố gắng phát huy con nhé.

-Bài làm tốt, con đáng khen.

*Học sinh hoàn thành bài làm đạt kết quả khá, GV có thể nhận xét:

-Bài làm khá tốt, nếu …………… em sẽ có kết quả tốt hơn.

-Bài của em đã hoàn thành khá tốt.Để đạt kết quả tốt hơn, em cần …

-Em đã có sáng tạo trong bài làm. Tuy nhiên em cần trình bày sạch đẹp hơn!...

-Bài làm có đủ ý; Em hãy phát huy nhé!

*Học sinh hoàn thành bài làm, GV có thể nhận xét:

- Em đã hoàn thành bài làm, nếu rèn thêm ...,em sẽ có kết quả tốt hơn.

- Bài làm đạt yêu cầu. Nếu em chú ý những vấn đề như ……………., thì kết quả sẽ tốt hơn.

- Em có hiểu bài; Em hãy phát huy nhé!

- Em có cố gắng; Em hãy phát huy nhé!

- Em có tiến bộ; Em hãy phát huy nhé!

- Em cần cố gắng hơn nữa;

- Em có nhiều cố gắng; Em hãy phát huy nhé!

- Bài làm Tạm được; Em cố gắng hơn nhé!

- Em Hiểu đề; Em cố gắng hơn nhé!

*Học sinh chưa hoàn thành bài làm, GV có thể nhận xét:

- Bài làm chưa đủ ý; Em cố gắng hơn nhé!

- Bài làm diễn đạt ý chưa trôi chảy, Thiếu ý; Em cố gắng hơn nhé!

- Bài làm bẩn; Chưa sáng tạo, Em cố gắng hơn nhé!

- Trình bày ẩu ; Em cố gắng hơn nhé!

- Bài làm quá sơ sài; Em cố gắng hơn nhé!

- Bài làm chưa có chiều sâu; Em hãy cố gắng hơn nhé!

- Em thiếu kỹ năng làm bài; Em cố gắng hơn nhé!

- Em có tiến bộ; Em cố gắng hơn nhé!

- Bài làm diễn đạt lủng củng, Em cố gắng hơn nhé!

- Em cần cố gắng hơn nhé, em còn tính nhầm phép tính , lần sau em cẩn trọng hơn em nhé…

- Em cần nỗ lực nhiều hơn, cần ………và ……Cô tin chắc em sẽ có kết quả tốt hơn.

- Em đã cố gắng thực hiện bài làm. Nếu lưu ý những điểm như …………………… , em sẽ có kết quả cao hơn.

- Bài làm chưa đạt yêu cầu, con cần cố gắng thêm nhé...

- Chú ý hơn chút nữa là con sẽ làm được tốt đấy”;

- Lần sau con nhớ khắc phục lỗi này nhé”;

- Cô tin rằng lỗi này con sẽ không mắc phải ở bài sau nữa”;

- Bài này con đã có tiến bộ hơn rồi đấy ! Cố lên !”

*Nếu học sinh có nhiều tiến bộ, GV có thể nhận xét:

-Em đã có nhiều tiến bộ trong việc …… và ……… Cô tự hào về em.

-Em nói rất chính xác

-Em nên cố gắng viết chữ rõ và trình bày sạch sẽ hơn

-Em cần cố gắng hơn, cô rất tin ở em;

-Em cần cố gắng viết chữ rõ hơn,

-Em không nên viết hai màu mực trong một bài làm..

-“ Em viết chữ khá đều nét nhưng nên chú ý viết đúng điểm dừng bút của con chữ nhé”;

-Chữ viết chưa đẹp, cần luyện thêm nét con nhé.

-Em viết nên chú ý nét khuyết dưới của con chữ nhé...

-Chữ hơi ốm, Em cần luyện nhiều hơn nữa sẽ đẹp đấy,

-Em có nhiều tiến bộ, hãy phát huy nhé”, tìm hiểu đề, bố cục và nội dung, hình thức bài làm… (với môn văn). Và việc hiểu lý thuyết, kỹ năng vận dụng tính toán… (Với môn toán)…

GỢI Ý MỘT SỐ NỘI DUNG GHI HỌC BẠ TIỂU HỌC

Trang bìa, trang 1

Các thông tin ghi theo giấy khai sinh của học sinh.

Trang tổng hợp đánh giá cuối học kì I

Thầy cô điền các số liệu về Chiều cao, Cân nặng , Sức khoẻ , Số ngày nghỉ, Có phép, Không phép ở học kì

I. Các môn học và hoạt động giáo dục:

Cột nhận xét:

1) Đối với học sinh nổi bật, có tiến bộ:

* Ghi điểm nổi bật về sự tiến bộ hoặc năng khiếu của học sinh trong học kì I ứng với môn học. Ví dụ:

+ Môn Tiếng Việt:

- Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.

- Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d….

- Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.

- Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm ( đối với lớp 4,5 )

- Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.

- Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn.

- Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.

- Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong viết chính tả.

+ Môn toán:

- Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh.

- Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính nhanh.

- Có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học.

- Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia.

- Có tiến bộ hơn về đọc và viết số ( lớp 1 )

- Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. ( lớp 1,2 )

+ Môn khoa học, Lịch sử và Địa lí:

Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ:

- Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.

- Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.

- Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.

- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.

+ Môn Đạo đức:

Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.

- Biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

- Ngoan ngoãn, yêu thương, chăm sóc ông bà.

- Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học.

- Biết áp dụng các nội dung bài học vào thực tiễn.

- Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học.

- Biết áp dụng các hành vi đạo đức vào thực tiễn.

+ Môn TNXH:

Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.

- Hoàn thành nội dung các bài học ở HKI.

- Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người khác.

+ Môn Thủ công:

- Biết gấp được các đồ vật, con vật theo mẫu.

- Có năng khiếu về gấp giấy.

- Rất khéo tay trong gấp giấy.

+ Môn Kĩ thuật:

- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.

- Vận dụng tốt các mũi thêu vào trong thực hành.

- Biết vận dụng các mũi thêu làm được sản phẩm yêu thích.

2) Đối với học sinh còn hạn chế của môn học:

* Giáo viên ghi những nội dung chưa hoàn thành của môn học cần được khắc phục.

Cột điểm KTĐK:

- Ghi điểm KTĐK cuối HKI đối với những môn học đánh giá bằng điểm số.

II. Các năng lực:

Đánh dấu x vào ô Đạt hoặc Chưa đạt. Nếu đánh dấu x vào ô Đạt thì các năng lực Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề không có hạn chế.

* Tự phục vụ, tự quản: Gợi ý

- Chấp hành nội qui lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.

- Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.

- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh.

- Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp.

- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.

* Giao tiếp, hợp tác: Gợi ý

- Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.

- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.

- Biết chia sẻ với mọi người, ứng xử thân thiện.

- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi.

* Tự học và giải quyết vấn đề:

- Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.

- Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp.

- Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.

- Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác.

- Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống.

- Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên.

III. Các phẩm chất:

* Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục:

- Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn.

- Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ;

- Tích cực tham gia các hoạt động ở trường và ở địa phương.

- Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng;

* Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm:

- Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân.

- Nhận làm việc vừa sức mình.

- Tự chịu trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác.

- Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai.

* Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc:

- Không nói dối, không nói sai về người khác.

- Tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa,nhường nhịn bạn.

- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.

- Không lấy những gì không phải của mình;biết bảo vệ của công.

- Biết giúp đỡ, tôn trọng mọi người,quý trọng người lao động;

* Yêu gia đình, bạn và những người khác:

- Yêu trường, lớp, quê hương, đất nước.

- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.

- Kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn.

- Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp.

- Bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường.

- Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường.

- Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.

Thành tích nổi bật/Những điều cần khắc phục, giúp đỡ: Ghi lại các thành tích nổi bật hoặc những điều lưu ý HS cần phải khắc phục về các mặt hoạt động giáo dục ở HKI. Đồng thời ghi rõ nhiệm vụ giáo dục của HS ở HKII. Ví dụ:

- Có tiến bộ nhiều về kỹ năng đọc. Cần phát huy ở học kì II.

- Cần phát âm và viết đúng chính tả những chữ có phụ âm r/d ở HK II.

Khen thưởng: Ghi lại những thành tích mà học sinh đạt được ở HKI

- Khen thưởng phong trào ghi: Đạt giải ....; phong trào gì .......; cấp .....;

+ Khen thưởng về các môn học:

- Hoàn thành tốt nội dung học tập các môn học; Hoàn thành tốt nội dung học tập môn Toán; Hoàn thành tốt nội dung học tập môn Khoa học và môn Âm nhạc; Có tiến bộ vượt bậc trong học tập môn Tiếng Việt; Có sáng tạo, say mê học tập môn Mỹ thuật;…;

+ Khen thưởng về năng lực, phẩm chất :

- Có tiến bộ vượt bậc trong giao tiếp; Có thành tích nổi bật khi tham gia các hoạt động của lớp, trường; Có ý thức và trách nhiệm cao về tự phục vụ và tự quản; Luôn nhiệt tình giúp đỡ bạn trong học tập

MẪU NHẬN XÉT CUỔI KỲ THEO LỜI KHEN

Môn học và hoạt động giáo dục
Tải ngay

Đề thi mới cập nhật