CHỮA LỖI DÙNG TỪ
Lặp từ là sự dùng từ trùng lặp một cách không cần thiết. Nguyên nhân: người viết nghèo nàn về từ; hoặc khi dùng, thiếu sự cân nhắc, lựa chọn.
- Bài học cùng chủ đề:
- Luyện tập bài Chữa lỗi dùng từ trang 68 SGK Văn 6
- Soạn bài Chữa lỗi dùng từ trang 68 SGK Văn 6
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Nhận diện các loại lỗi dùng từ
- Lặp từ là sự dùng từ trùng lặp một cách không cần thiết.
Nguyên nhân: người viết nghèo nàn về từ; hoặc khi dùng, thiếu sự cân nhắc, lựa chọn.
- Lẫn lộn các từ gần âm
Một số từ có cách đọc nghe gần giống nhau, nếu không nhớ kĩ, hiểu cặn kẽ nghĩa sẽ rất dễ bị nhầm lẫn. Ví dụ: tham quan - thăm quan, phong thanh - phong phanh, bàng quan - bàng quang,...
- Dùng từ không đúng nghĩa
Do người dùng hiểu sai, hiểu không đầy đủ nghĩa từ nên mới dùng sai. Ví dụ các từ hay bị nhầm lẫn về nghĩa: điểm yếu - yếu điểm, bầu - đề bạt, chứng thực - chứng kiến,...
2. Cách khắc phục các lỗi trên: cần trau dồi vốn từ ngữ, cân nhắc khi sử dụng. Cần thiết phải tra từ điển để hiểu chính xác nghĩa của từ trước khi dùng.
II. MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI VÀ KHÓ
Cần phân biệt lỗi lặp từ về lặp từ như là một biện pháp tu từ (phép lập).
Ví dụ, đoạn văn sau ây, từ “tre” được lặp lại bảy lần, từ “giữ” bốn lần, từ “anh hùng” hai lần: "Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác, Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín, Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động, Tre, anh hùng chiến đấu!"
Tuy nhiên, việc lặp từ này là có chủ ý của người viết; nhằm mục đích nhấn mạnh, tạo nhịp điệu hài hòa như nhịp điệu trong thơ cho bài văn xuôi.
Lỗi lặp từ chỉ được xác định khi:
- Sự trùng lặp gây cảm giác khó chịu, nặng nề, nhàm chán.
- Việc lặp không cung cấp nội dung mới mà chỉ nhắc lại nội dung cũ một cách máy móc, rập khuôn.
- Bỏ bớt những từ được lặp đi mà vẫn không ảnh hưởng đến nội dung; ngược lại, càng làm cho cách diễn đạt thanh thoát, rõ ràng hơn.
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp trong các câu sau:
a) Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều lấy làm quý mến bạn Lan.
b) Sau khi nghe cô giáo kể câu chuyện ấy, chúng tôi ai cũng thích nhân vật trong câu chuyện này vì những nhân vật ấy đều là những nhân vật có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
c) Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành, lớn lên.
Gợi ý:
a. Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quí mến.
b. Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích nhân vật trong truyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành.
2. Hãy thay từ dùng sai trong các câu dưới đây bằng những từ khác. Theo em, nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai đó là gì?
a) Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.
b) Có một số bạn còn bàng quang với lớp.
c) Vùng này còn khá nhiều thủ tục như: ma chay, cưới xin đều có cỗ bàn linh đình; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái, ...
Gợi ý:
a. Thay linh động = sinh động.
- Linh động: không rập khuôn, máy móc các nguyên tắc.
- Sinh động: gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên tưởng.
b. Thay bàng quang = bàng quan
- Bàng quang: bọng chứa nước tiểu.
- Bàng quan: dửng dưng, thờ ơ như người ngoài cuộc.
c. Thay thủ tục = hủ tục
- Thủ tục: Những qui định hành chính cần phải tuân theo.
- Hủ tục: Những thói quen lạc hậu cần bài trừ.
- Các thể loại văn tham khảo lớp 6
- Bài 1 sgk ngữ văn 6
- Bài 2 sgk ngữ văn 6
- Bài 3 sgk ngữ văn 6
- Bài 4 sgk ngữ văn 6
- Bài 5 sgk ngữ văn 6
- Bài 6 sgk ngữ văn 6
- Bài 7 sgk ngữ văn 6
- Bài 8 sgk ngữ văn 6
- Bài 9 sgk ngữ văn 6
- Bài 10 sgk ngữ văn 6
- Bài 11 sgk ngữ văn 6
- Bài 12 sgk ngữ văn 6
- Bài 13 sgk ngữ văn 6
- Bài 14 sgk ngữ văn 6
- Bài 15 sgk ngữ văn 6
- Bài 16 sgk ngữ văn 6
- Bài 17 sgk ngữ văn 6
- Bài 18 sgk ngữ văn 6
- Bài 19 sgk ngữ văn 6
- Bài 20 sgk ngữ văn 6
- Bài 21 sgk ngữ văn 6
- Bài 22 sgk ngữ văn 6
- Bài 23 sgk ngữ văn 6
- Bài 24 sgk ngữ văn 6
- Bài 25 sgk ngữ văn 6
- Bài 26 sgk ngữ văn 6
- Bài 27 sgk ngữ văn 6
- Bài 28 sgk ngữ văn 6
- Bài 29 sgk ngữ văn 6
- Bài 30 sgk ngữ văn 6
- Bài 31 sgk ngữ văn 6
- Bài 32 sgk ngữ văn 6