Việc bỏ "the"
A. Mạo từ xác định không được dùng:Trước tên gọi các nơi chốn.Trước những danh từ trừu tượng
- Bài học cùng chủ đề:
- Cách dùng A/an
- Mạo từ bất định a /an (The indefinite article)
- Mạo từ xác định "the"
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Mạo từ xác định không được dùng :
1. Trước tên gọi các nơi chốn trừ những nơi đã nói ở trên hay trước tên gọi của người.
Trước những danh từ trừu tượng trừ khi những danh từ đó được dùng trong những cảm giác đặc biệt.
Men fear death (con người sợ cái chết).
Nhưng : The death of the Prime Minister Left his party without a leader (Cái chết của vị Thủ tướng đã để lại cho đảng của ông không người lãnh đạo).
một sở hữu tính từ (possessive adjective).
The boy's uncle = the uncle of the boy.
(Chú của cậu bé).
It is my (blue) book = the (blue) book is mine.
(Cuốn sách (màu xanh) là của tôi).
4. Trước tên gọi các bữa ăn (nhưng hãy xem mục 3C):
The Scots have porridge for breakfast.
(Gia đình Scot dùng cháo yến mạch cho bữa điểm tâm).
Nhưng :
The wedding breakfast was held, in her father's house (Bữa tiệc sáng đám cưới được tổ chức tại nhà cha của nàng).
5. Trước tên gọi các môn chơi :
He plays golf (Anh ta chơi gôn).
6. Trước các bộ phận cơ thể và các thứ quần áo khi những thư này được xem như một tính từ sở hữu.
Raise your right hand (Đưa tay phải của anh lên).
He took off his coat (Anh ta đã cởi áo khoác).
Nhưng hãy lưu ý các kiểu câu này :
She seized the child 's collar.
(Bà ta tóm cổ áo thằng bé).
I patted his shoulder (Tôi vỗ vai hắn).
The brick hit John's face (Cục gạch đập vào mặt John)
Cũng có thể được diễn tả
She seized the child by the collar.
I patted him on the shoulder.
The brick hit John in the face.
Tương tự trong thụ động :
He was hit on the head (Anh ta bị đập vào đầu).
He was cut in the hand. (Anh ta bị đứt ở tay).
B. Lưu ý rằng trong một số ngôn ngữ Âu châu, mạo từ xác định được dùng trước những danh từ số nhiều không xác đinh nhưng trong tiếng Anh thì the lại không bao giờ được dùng theo cách này :
Women are expected to like babies (Phụ nữ được xem là thích trẻ em)
Big hotels all over the world are very much the same. (Các khách sạn lớn trên thế giới đều giống nhau rất nhiều).
Nếu chúng ta đặt the trước women ở ví dụ đầu thì có nghĩa là chúng ta ám chỉ một nhóm phụ nữ riêng biệt nào.
C. Từ «nature» với nghĩa là «tự nhiên, thiên nhiên» thì không dùng the :
If you interfere with nature you will suffer for it.
(Nếu bạn làm hỏng thiên nhiên thì bạn sẽ chịu hậu quả của nỏ).
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)