A/an và One
A. A/an và one dùng như tính từ (adjective). 1. Chúng ta có thể dùng cả a / an lẫn one cho số ít để đếm hay đo lường thời gian, khoảng cách, trọng lượng vv...
A. A/an và one dùng như tính từ (adjective).
1. Chúng ta có thể dùng cả a / an lẫn one cho số ít để đếm hay đo lường thời gian, khoảng cách, trọng lượng vv...
£ 1 = a one pound (Một bảng Anh).
£ 1.000.000 = a/ one million pounds (Một triệu bảng Anh) (Xem chương 36).
+Những lưu ý trong câu sau :
The rent is £ 100 a week.
(Tíền thuê nhà là 100 bảng một tuần).
thì a đứng trước week không được thay thế bằng one (xem 2.F).
+ Trong một số kiểu câu thì a /an và one không thể thay thế cho nhau được, bởi vì One + danh từ thường có nghĩa là "một" còn a/an không có nghĩa này.
A shotgun is no good.
(Một súng ngắn không thích hợp).
One shotgun is no good.
(Một khẩu súng ngắn chưa đủ).
2. Cách dùng đặc biệt, của one.
(a) One (tính từ / đại từ) (adjective / pronoun) dùng với another /others.
One (boy) wanted to read, another / others wanted to watch T.V
(Có người (cậu bé) muốn đọc sách, người khác muốn xeni T.V) (xem 53).
One day he wanted his lunch early, another day he wanted it late.
(Có ngày anh ta muốn ăn trưa sớm, có ngày anh ta muốn ăn muộn).
(b) One có thể được dùng trước day (ngày) / week (tuần) / month (tháng) / year (năm) / summer (mùa hè) / winter (mùa đông) v.v... hay trước tên gọi của ngày, tháng chỉ một thời çian đặc biệt của điều gì đó đã xảy ra :
One night there was a terrible storm.
(Một đêm có một trận bão khủng khiếp).
One winter the snow fell cariy.
(Một mùa đông tuyết rơi sớm).
One day a telegram arrived.
(Một cái ngày bức điện đã đến).
(c) One day cũng có thể được dùng với nghĩa «một ngày nào đó«
One day You'll be sorry you treated him so badly.
(Một ngày nào đó anh sẽ ân hận là anh đã đối xử với nó quá tệ).
(Cách dùng one và you hãy xem mục 68).
B. A/an và one (đại từ).
One là một đại từ tương đương của a/ an.
Did you get a ticket ? Yes, I managed tp get one
(Anh đã mua được một vé chứ ? Vâng, tôi đã xoay sở để mua một vé)
Số nhiều của One dùng theo cách trên là Some (vài, một ít).
Did you get tickets ? Yes, I managed to get some.
(Anh đã mua được vé chư ? Vâng, tôi đã xoay sở mua được vài vé).
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)