A little / a few (một ít / một vài) và little / few (ít/ vài)
A. a little / little (tính từ) được dùng trước danh tử không đếm được. a little salt / little salt (một ít muối / ít muối).
- Bài học cùng chủ đề:
- A/an và One
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. a little / little (tính từ) được dùng trước danh tử không đếm được.
a little salt / little salt (một ít muối / ít muối).
a few / few (tính từ) được dùng trước danh từ số nhiều.
a few people / few people (một vài người / ít người).
Tất cả bốn hình thức trên đều có thể được dùng như đại từ, dùng một mình hay đi với of.
Sugar ? A little, please.
(Đường chứ ? Xin một ít).
Only a few of these are any good.
(Chỉ có một vài cái này là tốt thôi).
B. A little, a few (tinh tử và đại từ).
A Little dùng để chỉ một số lượng nhỏ hay những gì mà người nói xem như là một số lượng nhỏ. A few là một số đếm nhó hay những gì mà người nói xem như là một số đếm nhỏ
Only đặt trước a little / a few đề nhấn mạnh số lượng hay số đếm thật sự khá nhỏ theo quan niệm của ngưòi nói.
Only a few of our customers have accaints.
(Chỉ một vài khách hàng của chúng tôi là có tài khoản;.
— Nhưng quite (khá) đặt trước a few thì lại xem như gia tăng số đếm.
I have quite a few books on art (quite a lot of books).
(Tôi có khá nhiều sách nói về nghệ thuật).
C. Little và few (Tính từ và đại từ).
Little và few chỉ sự khan hiếm hay thiếu thốn và hầu như có nghĩa của một sự phủ định.
There was little time for consultation.
(Có ít thời gian để bàn bạc).
Little is known about the side—effects of this drug. (Người ta ít biết về các tác dụng phụ của thuốc này).
Few towns have such splendid trees.
(Hiếm thị xã có những cây cối đẹp tuyệt như thế này).
— Cách dùng này cùa little và few phần lớn chỉ hạn chế cho văn viết (có lẽ bời vì trong đàm thoại little và few có thể dễ bị lầm lẫn với a little / a few). Vì thế trong đàm thoại little và few thường được thay bằng hardly any (hầu như không) hoặc có thế dùng một động từ ở phủ định + much/ many.
We saw little = we saw hardly anything / we didn’t see much.
(Chúng tôi hầu như không thấy gì cả).
Tourists conic here but few stay overnight = Tourists come here but hardly any stay overnight.
(Khách du lịch đến đây nhưng hầu như (ít) ai ở lại).
— Nhưng little và few có thế được dùng một cách rộng rãi hơn khi chúng được phẩm định bởi so, very, too, extremely, comparatively (một cách so sánh), relatively (một cách tương đối) V.V..
Fewer (so sảnh) cũng có thế dùng một cách rộng rãi hơn.
I’m unwilling to try a drug I know so little about.
(Tôi không bằng lòng thử một loại thuốc mà tôi biết rất ít về nó).
They have too many technicians, we have too few..
(Họ có quá nhiều kỹ thuật viên, chúng tôi có quá ít)
There are fewer butterflies every year.
(Mỗi năm bướm lại ít đi).
D. A little / little (trạng từ).
- A little có thể được dùng :
(a) Với động từ :
It rained a little during the night.
(Trời đã mưa một ít suốt đêm).
They grumbled a little about having to wait.
(Họ làu nhàu một it về việc phải chờ đợi).
(b) Với những tính từ và trạng từ "không thuận lợi":
a little anxious (một chút lo lắng)
a little annoyed (một chút khó chịu)
a little unwillingly (một tí không bằng lòng)
a little impatiently (hơi mất bình tĩnh).
(c) Với tinh từ hay trạng từ so sánh :
The paper should- be a little thicker.
(Giấy nên dày hơn một tí).
Can't you walk a little faster ?
(Anh không thể đi nhanh hơn một tí sao ?)
—rather có thể thay thế a little ở (b) và cũng có thể dùng trước so sánh (xem mục 42) mặc dù a tittle thường dùng hơn.
— Trong tiếng Anh bình dân thì a bit cũng có thể được dùng thay cho a little ở tất cả các ví dụ trên.
2. Little được dùng chủ yếu với better hay more trong kiểu câu chính thức, trang trọng :
His second suggestion was little = not muck) better than his first.
(Sự đề nghị của ông ta lần thứ hai chẳng hay hơn lần đầu bao nhiêu).
He was little (= not muck) more than a child when his father died.
(Khi cha chết, anh ta còn là một đứa trẻ khá bé).
Trong tiếng Anh chính thức, little cũng có thể được đạt trước những động từ nhất định như : expect (mong đợi), know (biết), suspect (hoài nghi), think (nghĩ).
He little expected to find himself in prison.
(Anh ta ít hoài mong tìm thấy chính mình trong tù).
He little thought that one day..
(Anh ta ít nghĩ rằng một ngày nào đó...)
Lưu ý cũng có những tính tử như little-known (ít nổi tiếng), little-used (ít dùng).
a little-known painter (một họa sĩ ít nổi tiếng)
a little-used footpath (một con đường mòn ít qua lại)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)