Cách dùng A/an
A, An được dùng: Trưởc một danh từ số ít có thể đếm được như danh từ đã được đề cập lúc đầu và không tượng trưng cho người hay vật đặc biệt nào.
- Bài học cùng chủ đề:
- Mạo từ xác định "the"
- A little / a few (một ít / một vài) và little / few (ít/ vài)
- A/an và One
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A / An được dùng :
A. Trưởc một danh từ số ít có thể đếm được như danh từ đã được đề cập lúc đầu và không tượng trưng cho người hay vật đặc biệt nào.
I need a visa (Tôi cần một hộ chiếu).
They live in a flat (Họ sống trong một căn hộ).
He bought an ice-cream (Anh ta đã mua một cây kem).
B. Trước một danh từ số ít có thể đếm được mà danh từ đó dược dùng như sự tương đương của một loại đô vật :
A car must be insured = All car/any car must be insured (xe hơi phảii được bảo hiểm).
A child needs love = All children need / Any children needs love. (Trẻ em cần sự yêu thương).
C. Với một danh từ làm bổ túc từ, bao gồm chức danh của các nghề nghiệp.
It was an earthquake. (Đó là một trận động đất).
She'll be a dancer. (Cô ta sẽ là một vũ sư).
He is an actor. (Anh ta là một diễn viên).
D. Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định :
a lot of (nhiều), a couple (một cặp/đôi), a great many (nhíều), a dozen (một tá) [dùng one dozen cũng đươc], a great deal of (nhiều).
E.—Với những số nhất định :
a hundred (một trăm), a thousand (một ngàn).
— Trước half (nửa, rưỡi) khi half theo sau một số nguyên
vẹn.
1 1/2 kilos = one and half kilos hay a kilo and a half (một ki rưỡi)
- Nhưng 1/2 Kg = half a kilo (nửa kí)
[không có a trước half] ; mặc dù đôi khi vẫn dùng a + half + danh tử :
a half-holiday (ngày lễ nghĩ nửa ngày). a half-portion (nửa phần) ; a half-share (nửa cổ phần).
— Với 1/3, 1/4, 1/5 v.v... a cũng thường dùng : a third — 1/3, a quarter = 1/4 v.v... nhưng nếu dùng one cũng được.
F. Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ v.v.. :
5 p a kilo (5 xu một ki), £ 1 a metre (1 bảng một mét) sixty kilometres an hour (Sáu mươi kí lô mét một giờ). 10 p a dozen (10 xu một tá ), four times a day (một ngày bốn lần). Với nghĩa trên 0/071= per (.mỗi).
G. Trước các danh từ số ít đếm được trong các thán từ :
Such a long queue (một hàng dài kinh khủng). What a pretty girl ! (một có gái tuyệt đẹp !). Nhưng : Such long queues ! những hàng dài kinh khủng ). What pretty girls ! (những cô gái tuyệt đẹp !).
H. a có thể được đạt trước Mr/ Mrs / Miss + họ :
a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith, a Mr Smith Có nghĩa là «một người đàn ông tên là Smith» và ngụ ý ông ta là một người lạ đối vối người nói. Nếu nói Mr Smith (không có a) thì lại ngụ ý người nói biết ông Smith.
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)