Say, tell và các động từ giới thiệu thay thế
Say có thể mở đầu hoặc theo sau một câu nói: Tom said "I\'ve just heard the news » hoặc: I’ve just heard the news", Tom said (Tom nói: «Tôi vừa mới nghe tin«)Cấu trúc Say + to + túc từ có thể dùng được, nhưng nó phải đi sau câu nói trực tiếp:
- Bài học cùng chủ đề:
- Cách đổi đại từ (Pronoun) và tính từ (Adjcctive) trong lời nói gián tiếp
- Các thành ngữ chỉ thời gian và nơi chốn trong lời nói gián tiếp
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ trong lời nói gián tiếp
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Say và tell với lời nói trực tiếp :
1. Say có thể mở đầu hoặc theo sau một câu nói :
Tom said "I've just heard the news » hoặc :
I’ve just heard the news", Tom said (Tom nói : «Tôi vừa mới nghe tin«)
Cấu trúc Say + to + túc từ có thể dùng được, nhưng nó phải đi sau câu nói trực tiếp :
I’m leaving at once», Tom said to me (Tom bảo tôi , «Tôi sẽ đi ngay thôi»)
Ở đây ta không thề hoán vị
2. Tell đòi hỏi phải có người nghe :
Tell me (Bảo tôi biết), He told us (Anh ta kể cho chúng tôi nghe)
I’ll, tell Tom (Tôi sẽ kể với Tom)
Ngoại trừ với Tell lies/stories/the truth, khì không cần phải đề cập người nghe :
He told (me) lies (Anh ta lừa dối tôi)
I’ll tell (you) a story (anh sẽ kể em nghe một câu chuyện)
Tell dùng trong lời nói trực tiếp phải được đặt sau lời nói :
«I'm leaving at once», Tom said (Tom bảo tôi : «Tôi sẽ đi ngay thôi )
Với Tell ở đây ta không thể hoán vị.
B. Say và tell với lời nói gián tiếp.
Lời nói gián tiếp thường có thể được giới thiệu bởi Say/tell + túc từ, Say + to + túc từ nhưng không được phổ biến bằng Tell + túc từ :
He said he’d just heard the news (Anh ta nói anh ta vừa nghe tin)
He told me that he'd just heard the news
(Anh ta bảo tôi rằng anh ta vừa mới nghe tin)
Cũng cần lưu ý Tell...how/about »
He told us how he had crossed the mountains (Anh ta bảo chúng tôi cách anh ta đã vượt qua núi)
He told us abait Crossing the mountains...
(Anh ta ké cho chúng tôi nghe về việc vượt núi)
He told us about his journeys
(Anh ta bảo chúng tôi về cuộc hành trình của anh ta)
C. Các động từ hữu dụng khác :
Add *(nói thêm)
Admit *(thừa nhận)
Answer* (trả lời)
Argue *(lý luận)
Assure + túc từ (trấn an)
Boast *(nói khoác)
Complain* dht_than phiền)
Explain* (giải thích)
Grumble “(càu nhàu)
'Object *( phản đối)
Observe* (quan sát) point out* (chỉ ra)
Promise* (hứa)
Protest* (phản đối)
Remark* (nhận xét)
Remind + túc từ (nhắc nhở)
Reply* (đáp lại)
Các động từ này có thể dùng với lời nói trực tiếp hoặc gián tiếp Với lời nói trực tiếp chúng theo sau câu nói trực tiếp :
«It won’t cost more», Tom assured us.
(Tom trấn an chúng tôi <Nó sẽ không đắt hơn nữa đâu»)
Các động từ có dấu sao (*) có thể được hoán vị miễn là có chủ từ là một danh từ :
«But it will take longer». Bill objected/objected Bill (Bill phản đối : «Nhưng nó sẽ kéo dài hơn»)
«It’ll cost too much-, Jack grumbled/grumbled Jack (Jack càu nhàu : «Nó sẽ tốn nhiều lắm đó»
Tất cả chúng đều có thể giới thiệu câu nói gián tiếp That nên được đặt sau động từ
Tom assured us that it would’t cost more. But Bill objected/pointed out that it would, take longer (Tom trấn an chúng tôi rằng nó không đắt hơn nữa đâu. Nhưng Bill lại phản đối/chỉ rõ rằng nó sẽ kéo dài hơn).
D. Murmur, mutter, shout, stammer, whisper có thể đi trước hoặc sau lời nói hoặc câu hỏi trực tiếp. Với các chủ từ là danh từ, động từ có thể được hoán vị :
«You’re late», whispered Tom/Tom whispered (Tom thì thào : «Các cậu trễ rồi đấy»)
Chúng có thể giới thiệu lời nói gián tiếp. Ta cần dùng That
Tom whispered that we were late (Tom thì thào rằng chúng ta đã trễ rồi)
Tất nhiên cũng có một số động từ khác mô tả giọng hoặc âm điệu, như : Bark (sủa), Growl (gừ gừ), Roar (rống),
Scream (la hét), Shrick (óe lên), Snarl (Gầm gừ), Sneer (khịt mũi), yell (la to) Nhưng những động từ này thường dùng với lời nói trực tiếp hơn là gián tiếp.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)