Cách đổi đại từ (Pronoun) và tính từ (Adjcctive) trong lời nói gián tiếp
This, these (Tính từ hoặc đại từ) dùng để trình bày sự lựa chọn hoặc để phân biệt giữa các vật, có thể trở thành the one(s) near him v.v... hoặc câu nói có thể được viết lại.
- Bài học cùng chủ đề:
- Cách dùng Might, ought to, should, would, used to trong câu gián tiếp
- Cách dùng Could trong câu nói gián tiếp
- Những trường hợp thì quá khứ không thay đổi trong lời nói gián tiếp
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. đại từ và tính từ sở hữu thường đổi từ ngôi thứ nhất và hai sang ngôi thứ ba, ngoại trừ khi người nói đang tự thuật lời của mình :
He said, "I’ve forgotten the combination of my safe»
(Anh ta nói : «Tôi đã quên tuốt sự an toàn của tôi»)
= He said that he had forgotten, the combination of his safe
(Anh ta nói rằng anh ta đã...)
I said, «i like my new house*
(Tôi nói : «Tôi thích ngôi nhà mới của tôi»)
= I'said that i like my new house (Tôi nói rằng tôi thích ngôi nhà mới của tôi)
Đôi khi ta phải xen một danh từ vào để tránh sự lầm lẫn nghĩa :
Tom said, «He came in through the window»
(Tom nói : «Hắu lẻn vào qua cửa sổ»). Thường không thể nói lại : Tom said he had come in through the window.
mà phải nói :
Tom said that the man/burglar/cat/... had come in...(Tom nói rằng gã đàn ông/tên trộm/con mèo/... đã vào..:)
Đại từ mà thay đối có thể ảnh hưởng đến động từ :
He says, « I know her He says he knows her (Anh ta nói : «Tôi biết cô ấy» (Anh ta nói là anh ta biết cô ấy)
He says. « I shall be there (Anh ta nói "Tôi sẽ tới đó») =
He says that he will be there (Anh ta nói rằng anh ta sẽ tới đó)
B. This và these
This dũng trung các thành ngữ chỉ thời gian thường đổi thành that
He said, "She is coming this week"
- Anh ta nói: «Cô ấy tuần này sẽ đến»)
- He said that she was coming that week ta nói rằng cô ấy sẽ đến vào tuần đó)
Mặt khác this uà that dùng như một tính từ thường được đổi sang the.
He said, «I bought this pearl/these pearls/pearls for my mother».
(Anh ta nói : «Tôi mua mấy viên ngọc này cho mẹ tôi») = He said that he had bought the pearl/pearls for his mother (Anh ta nói rằng anh ta đã mua mấy viên ngọc ấy cho mẹ anh ta...)
This, these dùng như đại từ có thể trở thành it,they, them:. He showed me two bullets. «I found these embedded in the panelling- (Hắn khoe với tôi hai viên đạn : «Tôi đã tìm thấy hai cái này đóng dính vào trên băng»)
= He said he had found them embedded, in the panelling (Anh ta nói ràng anh ta đã tìm thấy chúng đóng dính trên bảng)
He said, "We will discuss this tomorrow*
(Anh ta nói «Chúng ta sẽ bàn vấn đề này vào ngày mai»)
= He said that they would, discuss it/the matter the next day
(Anh ta nói rằng họ sẽ bàn vấn đề đó vào ngày hôm sau)
This, these (Tính từ hoặc đại từ) dùng để trình bày sự lựa chọn hoặc để phân biệt giữa các vật, có thể trở thành the one(s) near him v.v... hoặc câu nói có thể được viết lại.
«I’ll have this (one), he said to me
(Anh ta bảo với tôi : «Tôi sẽ lấy cái này»)
= He said he would have the one near him (Anh ta nói anh ta sẽ lấy cái ở gần anh ta) hoặc :
He pointed to/taiched/showed one the one he wanted (Anh ta chỉ vào/sờ vào/chỉ cho tôi cái mà anh ta muốn)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)