Cách dùng những cấu trúc động từ nguyên mẫu sau động từ bị động
Sau các động từ: acknowledge (thừa nhận), assume (cho là), believe (till), claim (tuyên bố), consider (xem là), estimate (đánh giá), feel (cảm thấy), find (nhận thấy), know (biết), presume (giá như), report (tường trình), say (nói), think (nghĩ), understand (hiểu) v.v..
- Bài học cùng chủ đề:
- Các thì chủ động và bị động tương ứng
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Sau các động từ : acknowledge (thừa nhận), assume (cho là), believe (till), claim (tuyên bố), consider (xem là), estimate (đánh giá), feel (cảm thấy), find (nhận thấy), know (biết), presume (giá như), report (tường trình), say (nói), think (nghĩ), understand (hiểu) v.v..
Các câu kiểu như : People consider/know/think... that he is... có thể có hai hình thức bị động
It is considerad/known/thought!...that he is..
(Anh ta được xem/biết/nghĩ.. là...)
He is considered/known/thought/...to be...
Tương tự :
People said that he was jealous of her (Người ta nói rằng anh chàng si mê cô nàng) =
It was said that he was/He was said to be jealous of her (Có tin nói rằng/anh ta bị nói là si mê cô nàng.)
Trong hai cấu trúc trên thì cấu trúc, nguyên mẫu là gọn hơn. Nó được dùng chủ yếu với to be mặc dù đôi khi các nguyên mẫu khác có thể được dùng :
He is thought to have information which will be useful to the police (Anh ta bị cho là biết được các thông tin có ích cho cảnh sát)
Khi ý nghĩ có liên quan đến một hành động trước đó, ta dùng nguyên mẫu hoàn thành :
People believed that he was (Người ta tin rằng anh ta đã...) =
It was believed that he was hoặc He was believed to have been...
(Anh ta bị tin rằng đã..)
People know that lie was
(Người ta biết rằng anh ta đã...)= It is know that he was... hoặc He is known to have been...
(Anh ta được biết là đã..)
Cấu trúc này có thể được dùng với nguyên mẫu hoàn thành của bất cứ động từ nào.
B. Sau Suppose
1. Suppose ở thể bị động có thể được theo sau bởi nguyên mẫu hiện tại của bất cứ động từ nào nhưng cấu trúc này thường chuyển tải ý nghĩa của bổn phận và do đó không tương đương với suppose ở chủ động cách.»
You are supposed to know how to drive (Cậu phải biết cách lái xe) =
It is your duty to know/you should know how to drive (Bổn phận của cậu là phải biết/cậu phải biết lái xe.)
Mặc dù he is supposed to be in Paris có thể có nghĩa hoặc là «anh ta phải ở đó» hoặc là «người ta giả sử là anh ta ở đó »
2.Tương tự suppose ở thụ động cách có thể được theo sau bởi nguyên mẫu hoàn thành của bất cứ động từ nào. Cấu trúc này có thể chuyển tải ý nghĩa về bổn phận nhưng thường thì không :
He is supposed to have cscapcd disguised as a woman = people suppose that he escaped...
(Người ta giả thiết rằng hắn đã giả trang thành phụ nữ để trốn thoát.)
C. Sau động từ bị động thường có nguyên mẫu có to :
— Chủ động : We saw them go out
(Chúng tôi thấy họ đi ra ngoài.)
He made us work
(ông ấy bắt chúng ta làm việc.)
Bị động : They were seen to go ait
(Họ bị thấy đi ra ngoài.)
We were made to work
(Chúng ta bị bắt buộc làm việc.)
Tuy nhiên, Let đựợc dùng không có to :
— Chủ động : They Let us go ( Họ để chúng tôi đi.)
Bị động : we were let go (Chúng tôi được để cho đi.)
D. Nguyên mẫu liên tiến có thể được dùng sau hình thức bị động của believe, know, report, ,suppose, think, understcuid
Thể hoàn thành của nguyên mẫu liên tiến cũng có thể dùng được :
He is believed to have been waiting for a message = People believed that he was waiting for a message (Người ta tin rằng anh ta đang đợi tin...)
You are supposed to have been working = You should have been working.
(Anh phải đang làm việc chứ.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)