Lời nói trực tiếp (Direct speech) và lời nói gián tiếp (indirect speech)
Sau Say không có dấu phẩy, và ta thường lược bỏ That sau Say và Tell + túc từ. Nhưng nó phải được giữ lại sau các động từ khác như: Complain, explain, object, point out, protest v.v... lời nói gián tiếp thường được dùng trong văn nói đàm thoại, mặc dù lời nói trực tiếp ở đây đôi khi có tác dụng về mặt kịch tính
Có hai cách thuật lại lời nói của người khác : trực tiếp và gián tiếp.
Trong lời nói trực tiếp ta lặp lại nguyên văn câu nói của người nói :
He said : "I have lost, my umbrella» .
(Anh ta nói : «Tôi đã bỏ mất cây dù rồi»)
Như vậy lời nói lặp lại được đặt trong dấu ngoặc kép và sau một dấu phẩy hoặc hai chấm. Lời nói trực tiếp được dùng trong các bài đàm thoại trong sách, trong kịch, và trong các đoạn trích dẫn.
Trong lời nói gián tiếp ta lặp lại nội dung của lời nói, không cần thiết phải đúng chính xác từng từ :
He said ( that) he had lost his umbrella
(Anh ta nói rằng anh ta đã bị mất cây dù)
Sau Say không có dấu phẩy, và ta thường lược bỏ That sau Say và Tell + túc từ. Nhưng nó phải được giữ lại sau các động từ khác như : Complain, explain, object, point out, protest v.v... lời nói gián tiếp thường được dùng trong văn nói đàm thoại, mặc dù lời nói trực tiếp ở đây đôi khi có tác dụng về mặt kịch tính
Khi ta đổi từ câu nói trực tiếp sang gián tiếp, ta cần phải thay đổi vài chỗ. Những câu này học dễ nhất bằng cách tách riêng xem xét các câu nói, câu hỏi, và câu yêu cầu.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)