Cách dùng giới từ với động từ bị động
Như đã nói, nếu nhân tố trung gian được đề cập nó sẽ có by đi trước: — Chủ động: Dufy painted this picture (Dufy đã vẽ bức tranh này )Bị động: This picture was painted by Dufy
- Bài học cùng chủ đề:
- Các thì chủ động và bị động tương ứng
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Như đã nói, nếu nhân tố trung gian được đề cập nó sẽ có by đi trước :
— Chủ động : Dufy painted this picture
(Dufy đã vẽ bức tranh này )
Bị động : This picture was painted by Dufy
(Bức tranh này đã dược vẽ bởi Dufy.)
— Chủ động : What makes these holes ?
(Cái gì đã tạo ra lỗ chỗ như thế này ?)
Bị động : What are these holes made by ?
(Những cái lỗ chỗ này do đâu mà có ?)
Tuy nhiên, lưu ý rằng dạng bị động của các câu như :
Smoke filled the room (Khói tỏa ngập phòng.)
Paint covered the lock (Sơn bịt kín lỗ khóa.)
sẽ là :
The room was filled with smoke (Căn phòng ngập đầy khói.)
The lock was covered with paint (Lỗ khóa bị bị kín sđn.)
ở đây ta đang nói đến sự việc, chứ không phải tác nhân.
B. Khi tổ hợp động từ + giới từ + túc từ được đưa vào thể bị động, giới từ được giữ lại ngay sau động từ :
— Chủ động : We niust write to him
(Chúng ta phải, viết thư cho anh ấy.)
Bị động , He must be written to
(Anh ấy phải được viết thư.)
— Chủ động : You can play with these cubs quite safely
(Con có thể chơi với mấy con sư tử con này hoàn toàn an toàn.)
Bị động : These cubs car. be played with quite safely
(Những con sư tử này có thể được chơi với một cách hoàn toàn an toàn)
Với tổ hợp động từ + giới từ/trạng từ cũng tương tự :
— Chủ động : They threw away the old newspapers
(Họ ném các tờ bão cũ đi.)
Bị động : The old newspapers were thrown away (Các tờ báo cũ bị ném vứt đi.)
— Chủ động : He looked after the children well
(Anh ấy trông nom lũ trẻ rất tốt)
Bị động : The children were well looked after (Lũ trẻ được trông nom tốt.)
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)