Các cách dùng của thể bị động
Khi ta không cần đề cập đến người thực hiên hành động rõ ràng anh ta là/ đã là/sẽ là ai: The rubbish hasn’t been collected (Rác rưởi đã không được gom lại.)The streets are swept every day (Đường phố được quét dọn mỗi ngày.)
- Bài học cùng chủ đề:
- Các thì chủ động và bị động tương ứng
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Thể bị động cách được dùng :
A- Khi ta không cần đề cập đến người thực hiên hành động rõ ràng anh ta là/ đã là/sẽ là ai :
The rubbish hasn’t been collected (Rác rưởi đã không được gom lại.)
The streets are swept every day (Đường phố được quét dọn mỗi ngày.)
Your hand will be X—rayed
(Cái tay của con bé được chụp X quang.)
B. Khi ta không biết, hoặc không biết đích xác, hoặc đã quên người thực hiện hành động là ai :
The minister was murdered (Ngài bộ trưởng đã bị giết.)
You’ll be met at the station (Ông sẽ được tiếp đón tại nhà ga.)
My car has been moued (Chiếc xe của tôi đã bị dời đi.)
I've been told that... (Tôi nghe nói là...)
C. Khi chủ từ của động từ chủ động là «người ta» :
He is suspected of receiving stolen goods (Anh ta bị tình nghi chứa chấp đồ trộm cắp.)
They are supposed to be living in New York.
(Có giả thuyết là họ đang sống ở New York.)
(xem 245, 306)
D. Khi chủ từ của câu chủ động là một đại từ bất định.
One sees this sort of advertisement everywhere (Người ta thấy mẫu quảng cáo loại này ở khắp nơi.)
có thể được diễn đạt lại :
This sort of advertisement is seen everywhere (Mẫu quảng cáo loại này được nhìn thấy khắp nơi.)
E. Khi muốn nhấn mạnh vào hành động hơn là người thực hiện : .
The house next door has been bought (by a Mr Jones.) (Ngôi nhà kế bên đã được ông Jones nào đó mua rồi.)
Tuy nhiên, nếu ta biết rõ ông Jones ta sẽ dùng thể chủ động :
Your father's friend, Mr Jones, has buiight the house next door (Bạn của bố anh. Ông Jones, đã mua ngôi nhà kế bên.)
Tương tự :
A new public library is being built (by our local council) (Một thư viện công cộng mới đang được xây dựng.)
Trong tiếng Anh thông tục ta có thể dùng một đại từ bất định they và một động từ chủ dộng :
They are building a new public library
(Họ đang xây dựng một thư viện công cộng mới)
Trong khi đó một nhân viên Hội đồng địa phương sẽ nói :
We are/the Council is building...
(Chúng ta/Hội đồng đang xây dựng..-)
F. Ta dùng thể bị động để tránh cách nói luộm thuộm và phi văn phạm, và thường là tránh sự thay đổi chủ từ :
When he arrived home he was arras led (by a detective) (Khi về tới nhà anh ta đã bị bắt bởi một thám tử) When their mother ivas ill, neighbours looked after the children (Khi mẹ chúng bị bệnh, láng giềng trông coi lũ trẻ).
được diễn đạt bằng :
When their mother was ill the children were looked ; Aftter by neighbours (Khi mẹ chúng bị bệnh, lũ trẻ được hàng xóm trông coi.)
G. Thể bị động đôi khi dược dùng vì lý do tâm lý. Người nói có thể dùng nó để bác bỏ lời tuyên bố không được đồng ý :
— Chủ : Overtime rates we being reduced/will have to be -educed (Các mức lương phụ trội đang được giảm/sẽ phải được giảm.)
Tất nhiên thể chủ động sẽ được đùng có các lời tuyên bố có thể chấp nhận được.
I/we are going to increase overtime rates (Tôi/chúng tôi sắp cho tăng các mức lương phụ trội.)
Người nói có thể biết ai đã thực hiện hành động nhưng tránh nói tên. Tom, nghi ngờ Bill mở lá thư của mình, có thể nói khéo :
This letter has been opened ! (Lá thư này đã bị mở !)
Thay vì :
You've opened this letter ! (Mày đã mở lá thư này !)
H.Về cấu trúc have + túc từ + quá khứ phân từ xem 119
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)