Giải câu hỏi bắt đầu bằng Shall I/we? trong lời nói gián tiếp
Các câu loại này theo quy tắc thông thường về Shall/will. Các lời suy đoán thường bắt đầu bằng wonder:He wondered if he would ever see them again (Anh ta thắc mắc liệu anh ta có gặp lại họ hay không) She asked when she would know the result of the test (Cô ấy hỏi khi nào cô ta sẽ biết được kết quả của bài thi)
- Bài học cùng chủ đề:
- Say, tell và các động từ giới thiệu thay thế
- Câu hỏi trong lời nói gián tiếp
- Cách đổi đại từ (Pronoun) và tính từ (Adjcctive) trong lời nói gián tiếp
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Câu hỏi bắt đầu bằng Shall I/we? trong lời nói gián tiếp
Các câu hỏi bắt đầu bằng Shall I/we ? có thể thuộc bốn loại:
A. Lời ước đoán hoặc yêu cầu thông tin về sự việc tương lai :
«Shall I ever see them again ?» he wondered
(Anh ta thắc mắc >Tôi sẽ còn gặp lại họ không ?»)
«When shall i know the result of the test ?*> she asked.
(Cô ấy hỏi : «Khi nào tôi sẽ biết được kết quả của bài thi ?»)
Các câu loại này theo quy tắc thông thường về Shall/will. Các lời suy đoán thường bắt đầu bằng wonder :
He wondered if he would ever see them again (Anh ta thắc mắc liệu anh ta có gặp lại họ hay không) She asked when she would know the result of the test (Cô ấy hỏi khi nào cô ta sẽ biết được kết quả của bài thi)
B. Lời yêu cầu chỉ dẫn hoặc khuyên giải :
«What shall I do with it ?- («Tôi sẽ làm gì với nó đây ?») .
= Tell me what to do with it
(Hãy nói cho tôi biết phải làm sao với nó đây)
Câu loại này được diễn đạt trong lời nói gián tiếp bởi ask, inquitre v.v..với- should hoặc cấu trúc be nguyên mẫu. Các lời yêu cầu khuyên giải thường được thuật lại bằng should
«Shall we post it, sir ?» he said
(Chúng tôi gửi nó bằng bưu điện được không thưa ông ?
anh ta hỏi)
= He asked the customer if they were to post/ if they should post it (Anh ta hỏi vị khách hàng liệu họ có phải/nên gửi nó bằng bưu điện hay không)
«What shall I say mother ?» she said .
(Cô ấỵ nói : «Con phải nói sao đây mẹ ?»)
= She asked her mother what she should say.
(Cô ấy nói mẹ cô nên nói sao đây)
Khi cần có sự lựa chọn ta thường dùng Whether trong lời nói gián tiếp : đôi khi ta cũng có thể dùng Whether + nguyên mẫu
Shall I lock the car or leave it unlocked ?» he said
Anh ta nói : «Tôi có cần phải khóa xe không hay là bỏ nó không khóa ?)
= He asked whether he should/was to lock the car, or leave it unlocked
(ông ta hỏi là ông ta có cần phải khóa xe hay không) hoặc :
He asked whether to Lock the car...
(Ồng ấy hỏi có nén khóa xe hay không...)
C. Lời đề nghị :
«Shall I bring you some tea ?»
(«Tôi mang trà cho ông nhé ?») có thể được thuật lại như sau :
He offered to bring me some tea (Anh ta đề nghị mang trà cho tôi)
Lưu ý rằng : «Would you like me to bring you some tea ?»
(«Ông có muốn tôi mang trà cho ông không ?»)
và «I'll bring you some tea if you like»
(«Tôi sẽ mang trà cho ông nếu ông muốn») cũng có thể được thuật lại bằng
Offer.
D. Lời gợi ý :
«Shall we meet at the theatre ?
(«Chúng ta sẽ gặp nhau ở tại rạp hát nhé ?»)
Có thể được thuật lại :
He suggested meeting at the theatre
(Anh ấy gợi ý gặp nhau tại nhà hát)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)