Các thành ngữ chỉ thời gian và nơi chốn trong lời nói gián tiếp
Nhưng nếu lời nói và lời thuật lại xảy ra cùng ngày thì không cần thiết phải đổi thời gian: At breakfast this mo ing he said, « I’ll be very busy today» (Vào lúc điểm tâm sáng nay anh ta đã nói: “Hôm nay tôi sẽ rất bận»)
- Bài học cùng chủ đề:
- Cách dùng Might, ought to, should, would, used to trong câu gián tiếp
- Cách dùng Could trong câu nói gián tiếp
- Những trường hợp thì quá khứ không thay đổi trong lời nói gián tiếp
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Các trạng từ và cụm trạng từ chỉ thời gian thay đổi như sau :
I saw her the day before yesterday», he said (Anh ta nói : «Tôi gặp cô ta ngày hôm kia*)
= He said he'd seen her two days before (Anh ta nói anh ta đã gặp cô nàng hai hôm trước)
«I’ll do it tomorrow», he promised (Anh ta hứa «Ngày mai tôi sẽ làm nó»)
= He promised that he would do it the next day
(Anh ta hứa rằng anh ta sẽ làm nó vào ngày hôm sau) «
I’m starting the day after tomorrow, mother», he said (Anh ta nói : “Con sẽ bắt đầu vào ngày mốt, mẹ ạ»)
= He told, his mother that he was starting in two days'time (Anh ta bảo với mẹ rằng hai ngày sau anh ta sẽ bắt đầu)
She said, «My father died a year ago»
(Cô ấy nói : «Bố tôi đã mất một năm trước đây»)
= She said that her father had died a year before/the preuious year
(Cô ấy nói rằng bố cô ẩy đã mất trước đây một năm)
B. Nhưng nếu lời nói và lời thuật lại xảy ra cùng ngày thì không cần thiết phải đổi thời gian :
At breakfast this morning he said, « I’ll be very busy today» (Vào lúc điểm tâm sáng nay anh ta đã nói : “Hôm nay tôi sẽ rất bận»)
= At breakfast this morning he said that he would be very busy today (Vào lúc điểm tâm sáng nay anh ta đã nói rằng hôm nay anh ta sẽ rất bận)
C. Các suy lý lô gich tất nhiên là cần thiết nếu lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày. Vào thứ Hai Jack nói với Tom :
I'm leaving the day after tomorrow (Ngày mốt tôi sẽ đi)
Nếu Tom thuật lời nói này lại vào hôm sau (tức là vào thứ Ba), anh ta sẽ có thể nói :
Jack said he was leaving tomorrow (Jack nói là anh ta sẽ đi vào ngày mai)
Nếu anh ta thuật lại vào ngày thứ Tư, anh ta có thể nói:
Jack said he was leaving today (Jack nói là hôm nay anh sẽ đi)
D. Here có thể trở thành there nhưng chỉ khi nó nói đến nơi nào rõ ràng :
At the station he said : I'll be here again tomorrow» (Anh ta nói lại nhà ga "Ngày mai tôi sẽ lại có mặt ở đây )
= He said that he’d be there again the next day (Anh ta nói rằng anh ta sẽ lại có một ở đó vào hôm sau)
Thường thì here phải được thay thế bởi một cụm từ nào đó : She said, «You can sit here, Tom- (Cô ấy nói -Anh có thể ngồi đây, Tom»)
= She told Tom that he could sit beside her...
(Cô ấy bảo Tom là anh ta có thể ngồi cạnh cô...)
Nhưng He said «Come here, boys * (Anh ta bảo : “Hãy đến dây các cậu«) thường có thể được thuật lại : He called the boys (Anh ta gọi mấy cậu trai kia)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)