Giải bài 9 SGK trang 126 hoá học 12 nâng cao
Có những pin điện hóa được tạo thành từ cặp oxi hóa - khử sau:
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 10 SGK trang 126 hoá học 12 nâng cao
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Có những pin điện hoá được tạo thành từ cặp oxi hoá- khử sau:
a. \(P{b^{2 + }}/Pb\) và \(F{e^{2 + }}/Fe\)
b. \(A{g^ + }/Ag\) và \(F{e^{2 + }}/Fe\)
c. \(A{g^ + }/Ag\) và \(P{b^{2 + }}/Pb\)
Tính suất điện động chuẩn của mỗi pin điện hoá.
Biết rằng: \({\rm E}_{A{g^ + }/Ag}^0 = + 0,80V;{\rm E}_{P{b^{2 + }}/Pb}^0 = - 0,13V;{\rm E}_{F{e^{2 + }}/Fe}^0 = - 0,44V\)
Giải :
\(\eqalign{
& a.{\rm E}_{Pin\left( {Fe - Pb} \right)}^0 = {\rm E}_{P{b^{2 + }}/Pb}^0 - {\rm E}_{F{e^{2 + }}/Fe}^0 = - 0,13 - ( - 0,44) = + 0,31V. \cr
& b.{\rm E}_{Pin\left( {Fe - Ag} \right)}^0 = {\rm E}_{A{g^ + }/Ag}^0 - {\rm E}_{F{e^{2 + }}/Fe}^0 = + 0,80 - ( - 0,44) = + 1,24V. \cr
& c.{\rm E}_{Pin\left( {Pb - Ag} \right)}^0 = {\rm E}_{A{g^ + }/Ag}^0 - {\rm E}_{P{b^{2 + }}/Pb}^0 = + 0,80 - ( - 0,13) = + 0,93V. \cr} \)
- Chương 1. este - lipit
- Chương 2. cacbohiđrat
- Chương 3. amin. amino axit. protein
- Chương 4. polime và vật liệu polime
- Chương 5. đại cương về kim loại
- Chương 6. kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Chương 7. crom-sắt-đồng
- Chương 8. phân biệt một số chất vô cơ chuẩn độ dung dịch
- Chương 9. hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường