Luyện tập Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo) trang 91 SGK Văn 9
3. Có thể nêu việc làm vào ngày mai (nên không thể đi được), ví dụ: “Bận ôn thi”, “Phải đi thăm người ốm“...
1. a) Người nói là anh thanh niên, người nghe là họa sĩ và cô gái.
Hàm ý của câu in đậm là “Mời bác và cô vào uống nước".
Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết “Ông theo liền anh thanh niên vào trong nhà” và “ngồi xuống ghế “ cho biết điều này.
b) Người nói là anh Tấn, người nghe là chị hàng đậu (ngày trước).
Hàm ý của câu in đậm là “Chúng tôi không thể cho được”.
Người nghe hiểu được hàm ý đó, thể hiện ở câu nói cuối cùng: “Thật là càng giàu có càng không dám rời một đồng xu! Càng không dám rời đồng xa càng giàu có!”.
c) Người nói là Thúy Kiều, người nghe là Hoạn Thư.
Hàm ý câu in đậm đầu là cách chào “mát mẻ”, “giễu cợt”.
Hàm ý câu in đậm sau là “Hãy chuẩn bị nhận sự báo oán thích đáng".
Hoạn Thư hiểu hàm ý đó, cho nên “hồn lạc phách xiêu - Khấu đẩu dưới trướng, liệu điều kêu ca".
2. Hàm ý của câu in đậm là “chắt giùm nước để cơm khỏi nhão”. Em bé dùng hàm ý vì đả có lần (trước đó) nói thẳng rồi mà không có hiệu quả, và vì vậy bực mình. Vả lại, lần nói thứ hai này có thêm yếu tố thời gian bức bách (tránh để lâu nhão cơm).
Việc sử dụng hàm ý không thành công vì “Anh Sáu cứ vẫn ngồi im, tức là anh tỏ ra không cộng tác (vờ như không nghe, không hiểu).
3. Có thể nêu việc làm vào ngày mai (nên không thể đi được), ví dụ: “Bận ôn thi”, “Phải đi thăm người ốm“...
Chú ý là phải dùng câu chứa hàm ý “từ chối” theo yêu cầu của đề, không dùng nhừng câu mơ hồ như "Để mình xem đã!”, “Mai hẵng hay!”...
4. Qua sự so sánh của Lỗ Tấn có thể nhận ra hàm ý: Tuy hi vọng chưa thể nói là thực hay hư, nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có thể đạt được.
5. Câu có hàm ý mời mọc là hai câu mở đầu bằng “Bọn tớ chơi...”.
Câu có hàm ý từ chối là hai câu “Mẹ mình đang đợi ở nhà“ và “Làm sao có thể rời mẹ mà đến được?”.
Có thể viết thêm câu có hàm ý mời mọc: "Có muốn chơi với bọn tớ không?"
Có thể viết thêm câu có hàm ý từ chối: “Mình phải về nhà với mẹ yêu của mình.”
- Bài 1 sgk ngữ văn 9
- Bài 2 sgk ngữ văn 9
- Bài 3 sgk ngữ văn 9
- Bài 4 sgk ngữ văn 9
- Bài 5 sgk ngữ văn 9
- Bài 6 sgk ngữ văn 9
- Bài 7 sgk ngữ văn 9
- Bài 8 sgk ngữ văn 9
- Bài 9 sgk ngữ văn 9
- Bài 10 sgk ngữ văn 9
- Bài 11 sgk ngữ văn 9
- Bài 12 sgk ngữ văn 9
- Bài 13 sgk ngữ văn 9
- Bài 14 sgk ngữ văn 9
- Bài 15 sgk ngữ văn 9
- Bài 16 sgk ngữ văn 9
- Bài 17 sgk ngữ văn 9
- Bài 18 sgk ngữ văn 9
- Bài 19 sgk ngữ văn 9
- Bài 20 sgk ngữ văn 9
- Bài 21 sgk ngữ văn 9
- Bài 22 sgk ngữ văn 9
- Bài 23 sgk ngữ văn 9
- Bài 24 sgk ngữ văn 9
- Bài 25 sgk ngữ văn 9
- Bài 26 sgk ngữ văn 9
- Bài 27 sgk ngữ văn 9
- Bài 28 sgk ngữ văn 9
- Bài 29 sgk ngữ văn 9
- Bài 30 sgk ngữ văn 9
- Bài 31 sgk ngữ văn 9
- Bài 32 sgk ngữ văn 9
- Bài 33 sgk ngữ văn 9
- Bài 34 sgk ngữ văn 9
- Các thể loại văn tham khảo lớp 9