Cách dùng khác để diễn đạt mệnh mệnh gián tiếp
A. Say/tell + chủ từ + be + nguyên mẫu: He said/told me that I was to wait (Ông ta bảo tôi rằng tôi phải đợi)Đây là cấu trúc thay thế cho cấu trúc Tell + nguyên mẫu:
- Bài học cùng chủ đề:
- Câu hỏi bắt đầu bằng Shall I/we? trong lời nói gián tiếp
- Câu hỏi bắt đầu bằng will you/would you/could you?
- Say, tell và các động từ giới thiệu thay thế
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Say/tell + chủ từ + be + nguyên mẫu :
He said/told me that I was to wait
(Ông ta bảo tôi rằng tôi phải đợi)
Đây là cấu trúc thay thế cho cấu trúc Tell + nguyên mẫu :
He said : «Don't open the door»
(Ông ấy nói : «Đừng có mở cửa») —
He told me not to open the door
(Ông ta bảo tôi đừng có mở cửa) hoặc :
He said that I wasn’t to open the door (Ông ta nói rằng tôi không dược mở cửa)
Cấu trúc be + nguyên mẫu đặc biệt hữu dụng trong các trường hợp sau :
1. Khi mệnh lệnh do một động từ ở thì hiện tại mở đầu :
He says : «Meet me at the station»
Anh ấy nói : «Hãy gặp tôi tại ga nhé»)
He says that we are to meet Him at the station
(Anh ta nói rằng chúng ta phải gặp anh ta tại ga)
(Ta ít dùng lối nói : He tells us to meet him)
2. Khi Mệnh lệnh đi sau một mệnh đề (thường là chỉ thời gian hoặc điều kiện) :
He said: If she leaves the house, follow her».
: «Nếu con bé rời nhà hãy bám theo nó») có thể thuật lại :
He said that if she left the house I was to follow her.
(Hắn nói rằng nếu con bé rời nhà tôi phải bám theo nó)
He told me to follow her if she left the house.
Cũng có thể được, nhưng lưu ý rằng nếu ta dùng cấu trúc Tell + nguyên mẫu là phải thay đổi trật tự câu sao cho mệnh lệnh được đặt ra trước. Đôi khi ta sẽ bị nhầm lẫn.
Ví dụ : If you see Ann tell her to ring me.
(Nếu cậu gặp Ann hãy bảo cô ấy gọi điện cho tôi) sẽ trở thành :
He told me to tell Ann to ring him if I saw her.
(Anh. ta bảo tôi bảo Ann gọi điện cho anh ta nếu tôi
gặp cô ấy)
Các lời yêu cầu kiểu đó chỉ có thể được thuật lại bởi cấu trúc be + nguyên mẫu :
He said, thai if I saw Ann I was to tell her to ring him (Anh ta nói rằng nếu tôi gặp Ann tôi phải...)
B. say/tell (+ that) + chủ từ + should
1. Say/tell với một cấu trúc should thường trình bày một lời khuyên hơn là mệnh lệnh :
He said , "If your brakes are bad don't drive so fast»
(Anh ấy nói : "Nếu bộ thắng của cậu yếu thì đừng nên lái quá nhanh») =
He said/told me that if my brakes were bad I shouldn’t drive so fast
(Anh ấy bảo tôi rằng nếu bộ thắng của tôi yếu thì tôi không nên lái quá nhanh)
hoặc : He advised me not to drive so fast if my brakes were bad. (Anh ấy khuyên tôi không nên...)
(ở câu này, hãy lưu ý sự thay đổi trật tự)
2. Lời khuyên cũng có thể được diễn đạt bởi cấu trúc advise, recommend và urge + that... should. Cấu trúc này đặc biệt hữu dụng ở dạng bị động :
« advise cancelling the meeting» he said.
(Anh ta nói : «Tôi khuyên các cậu nên hủy bỏ cuộc gặp») = He advised that the meeting should be cancelled. (Anh ta khuyên rằng cuộc gặp nên bị hủy bỏ).
3.Command và order cũug có thể được dùng với should hoặc một nguyên mẫu bị động :
«Evacuate the area ! ordered the superintendent (Người giám sát ra lệnh : «Hãy phong tỏa vùng này !») = The superintendent ordered that everyone should leave the area .
(Giám sát viên ra lệnh rằng mọi người nên rời bỏ vùng đó đi), hoặc :
The superintendent ordered that the area should be/to be evacuated (... rằng vùng đó nên/phải bị phong tỏa)
4. Lưu ý rằng khi mệnh lệnh gián tiếp được diễn đạt bởi một cấu trúc túc từ + nguyên mẫu, thì người nghe phải được đê cập trực tiếp. Nhưng nếu mệnh lệnh được diễn đạt bởi cấu trúc be + nguyên mẫu hoặc Should thì người nhận lệnh không cần thiết phải được đề cập một cách trực tiếp. Lệnh có thể do một người thứ ba mang đến.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)