Lý thuyết bảng đơn vị đo thời gian
a) Các đơn vị đo thời gian.
a) Các đơn vị đo thời gian
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
1 tuần lễ = 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng 8, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai cso 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
- \(\frac{2}{3}\) giờ = 60 phút x \(\frac{2}{3}\) = 40 phút.
- 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút.
- 216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ:
216 phút = 3 giờ 36 phút
216 phút = 3,6 giờ
- Từ khóa:
- Lớp 5
- Toán Lớp 5
- Môn Toán
- Bảng đơn vị đo thời gian