Giải bài 7 trang 181 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Cho 150 cm3 dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 cm3 dung dịch Al2(SO4)3 1M. Hãy xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Cho \(150{\rm{ }}c{m^3}\) dung dịch \(NaOH\,\,7M\) tác dụng với \(100{\rm{ }}c{m^3}\) dung dịch \(A{l_2}{(S{O_4})_3}\; 1M\). Hãy xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Giải:
Ta có:
\(\eqalign{
& {n_{NaOH}} = 0,15.7 = 1,05(mol); \cr
& {n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,1.1 = 0,1(mol) \cr
& A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 3N{a_2}S{O_4} + 2Al{(OH)_3}. \cr} \)
\(0,1\) \( \to\) \( 0,6\) \( \to\) \( 0,3\) \( \to \) \(0,2\)
\(Al{(OH)_3} + NaOH \to Na\left[ {Al{{(OH)}_4}} \right]\)
\(0,2\) \( \to \) \(0,2\) \( \to \) \(0,2\)
Dung dịch sau phản ứng gồm:
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
N{a_2}S{O_4}:0,3(mol) \hfill \cr
Na\left[ {Al{{(OH)}_4}} \right]:0,2(mol) \hfill \cr
NaO{H_{dư}}:1,05 - (0,2 + 0,6) = 0,25(mol). \hfill \cr} \right. \cr
& \Rightarrow {CM_{{{N{a_2}S{O_4}}}}} = {{0,3} \over {0,25}} = 1,2M;{CM_{{{Na\left[ {Al{{(OH)}_4}} \right]}}}} = {{0,2} \over {0,25}} = 0,8M;{CM_{{{NaOH}}}} = {{0,25} \over {0,25}} = 1M. \cr} \)
- Chương 1. este - lipit
- Chương 2. cacbohiđrat
- Chương 3. amin. amino axit. protein
- Chương 4. polime và vật liệu polime
- Chương 5. đại cương về kim loại
- Chương 6. kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Chương 7. crom-sắt-đồng
- Chương 8. phân biệt một số chất vô cơ chuẩn độ dung dịch
- Chương 9. hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường