Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 14 sgk toán 2
Bài 1. Tính nhẩm; Bài 2. Tính; Bài 3. Đặt tính rồi tính; Bài 4. Một lớp học có 14 học sinh nữ và 16 học sinh nam; Bài 5. Số?
Bài 1. Tính nhẩm:
9 + 1 + 5 = 8 + 2 + 6 = 7 + 3 + 4 =
9 + 1 + 8 = 8 + 2 + 1 = 7 + 3 + 6 =
Giải
9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 6 = 16 7 + 3 + 4 = 14
9 + 1 + 8 = 18 8 + 2 + 1 = 11 7 + 3 + 6 = 16
Bài 2. Tính:
Giải
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
24 + 6; 48 + 12; 3 + 27.
Giải
Bài 4. Một lớp học có 14 học sinh nữ và 16 học sinh nam. Hỏi lớp đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Tóm tắt
Nữ : 14 học sinh
Nam : 16 học sinh
Tất cả có : .... học sinh?
Giải
Số học sinh của cả lớp là:
14 + 16 = 30 (học sinh)
Đáp số : 30 học sinh
Bài 5. Số?
Đoạn thẳng AB dài ... cm hoặc ... dm.
Giải
Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm.
Trên đây là bài học "Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 14 sgk toán 2" mà dayhoctot.com muốn gửi tới các em. Để rèn luyện về kỹ năng làm bài thi và kiểm tra các em tham khảo tại chuyên mục "Đề thi học kì 1 lớp 2" nhé.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ tới bạn bè để cùng học và tham khảo nhé! Và đừng quên xem đầy đủ các bài Giải bài tập Toán Lớp 2 của dayhoctot.com.
Các bài học liên quan
Bài 1. Tính nhẩm; Bài 2. Tính; Bài 3. Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống; Bài 4. Trong sân có 19 con gà trống và 25 con gà mái; Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Bài 1. Tính nhẩm; Bài 2. Tính; Bài 4. Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu tem?;
Bài 1. Tính; Bài 2. Mỗi số 51, 43, 47, 25 là kết quả của phép tính nào? Bài 3. Có 18 con gà và 5 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con? Bài 4. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm.
Bài 1. Tính; Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống; Bài 3. đoạn thẳng AB dài 28dm, đoạn thẳng BC dài 34dm. Bài 4. Điền dấu >; < hoặc = vào ô trống:
Bài 1. Tính nhẩm; Bài 2. Đặt tính rồi tính; Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau; Bài 4. Số?; Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
Bài 1. Dùng bút và thước nối các điểm để có; Bài 2. Trong các hình dưới đây có mấy hình tứ giác?; Bài 3. Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình sau để được.
Bài 1. Hòa có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông hoa; Bài 2, Nam có 10 viên bi, Bảo có nhiều hơn Nam 5 viên bi; Bài 3. Mận cao 95cm, Đào cao hơn Mận 3cm.
Các chương học và chủ đề lớn
Học tốt các môn khác lớp 2