Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). Bài 2. Đặt tính rồi tính tổng (theo mẫu). Bài 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 12 xe đạp, buổi chiều bán được 20 xe đạp. Hỏi hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp?
Bài 1. Tính. Bài 2. Tính nhẩm. Bài 3. Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là. Bài 4. Trong thư viện có 25 học sinh trai và 32 học sinh gái. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ở trong thư viện?
Bài 1. Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi. Bài 2. Tính. Bài 3. Không dùng thuớc đo, hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). Bài 2. Đặt tính rồi tính (theo mẫu). Bài 3. Một sợi dây dài 8dm, cắt đi một đoạn dài 3dm. Hỏi đoạn dây còn lại dài mấy đề-xi-mét?
Bài 1. Tính. Bài 2. Tính nhẩm. Bài 3. Đặt tính rồi tính hiệu, biết sô bị trừ và sô' trừ lần luợt là. Bài 4. Từ mảnh vải dài 9dm, cắt ra 5dm để may túi. Hỏi mảnh vải còn lại dài mấy đề-xi-mét ? Bài 5. Khoanh vào chữ đặt truớc câu trả lời đúng:
Bài 1. Viết các số 25, 62, 99, 87, 39, 85 theo mẫu; Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống; Bài 3. Tính; Bài 4. Mẹ và chị hái được 85 quả cam, mẹ hái được 44 quả cam.
Bài 1. Tính nhẩm; Bài 2. Tính; Bài 3. Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống; Bài 4. Trong sân có 19 con gà trống và 25 con gà mái; Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Bài 1. Tính; Bài 2. Mỗi số 51, 43, 47, 25 là kết quả của phép tính nào? Bài 3. Có 18 con gà và 5 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con? Bài 4. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm.