Giới thiệu cụm động từ
Trong tiếng Anh hiện đại ta thường dùng giới từ hoặc trạng từ sau một số động từ nhất định để có được một nghĩa khác:give away = cho (ai) phân phát (cho ai) give up = từ bỏ (một thói quen, một cố gắng.)
A. Trong tiếng Anh hiện đại ta thường dùng giới từ hoặc trạng từ sau một số động từ nhất định để có được một nghĩa khác :
give away = cho (ai) phân phát (cho ai) give up = từ bỏ (một thói quen, một cố gắng.)
look for = tìm
look out = nhìn ra, nhận biết
Ta không nên quá chú ý nó là động từ + giới từ hay trạng từ mà chỉ nên xem cụm từ như là một
điều quan trong cũng nên xem tổ hợp đó là ngoại động từ (tr) hay nội động từ (intr).
look for là ngoại động từ : I'm looking for my passport. (Tôi đang tìm giấy thông hành của tôi)
Look out là nội động từ. Look out ! This ice isn’t safe ! (Coi chừng ! Tảng băng này không an toàn !)
Mỗi cụm từ trong chương này được đánh dấu «tr» hoặc «intr» để phân biệt giữa nội động từ (n đi và ngoại động từ (ng đ.)
Lưu ý rằng một tổ hợp có thể có nhiều nghĩa, một số nghĩa là n đ. và một số khác là ng đ. Ví dụ :
take off có thể có nghĩa «lấy đi». Nó là một cụm ngoại động từ.
He took off his hot (Anh ta lột mũ xuống.)
Take off cũng có thể có nghĩa «cất cánh bay lên» ở đây nó là nội động từ :
The plane took off at ten o'clock.
(Chiếc máy bay cất cánh lúc 10 giờ.)
B. Các cụm ngoại động từ : vị trí của túc từ
Các túc từ là danh từ thường được dùng sau các cụm từ này :
I’m looking for my glasses. (Tôi đang tìm cặp kiếng)
Tuy nhiên với một số cụm động từ chúng có thể đi sau hoặc xen giữa động từ và giới từ/trạng từ :
He took off his coat hoặc he took his coat off.
(Anh ta cởi áo khoác.)
Các túc từ là đại từ đôi khi đi sau giới từ/trạng từ:
I’m Looking for them (Tôi đang tìm họ)
Nhưng chúng thường đi liền sau động từ :
He took it off (Anh ta cởi nó ra.)
Vị trí này thường dùng trước các giới từ ngắn : up, down, in, out, away, off, và on (ngoại trừ call on = thăm.)
Các ví dụ về cách dùng của mỗi cụm động từ sẽ cho ta thấy các vị trí của túc từ là danh từ/đại từ theo cách sau đây :
I’ll give this old coat away/away this old coat/ it away (Tôi sẽ bỏ cái áo khoác cũ này đi.)
Với cụm từ này, các túc từ là danh từ có thể đi trước hoặc sau away ; còn đại từ thì phải đi trước away.
C. Khi theo sau các cụm động từ này là động từ thì động từ này phải ở dạng danh động từ :
He kept on blowing his horn.
(Anh ta tiếp tục thổi tù và)
Lưu ý rằng một số cụm có thể được theo sau bởi nguyên mẫu :
It is up to you to decide this for votirself.
(Việc của cậu là phải tự quyết định lấy việc này.) Some of the younger members called on the minister to resign (Một số thành viên trẻ tuổi đã ghé thăm ngài bộ trưởng trước khi ngài nghỉ hưu.)
The lecturer set out to show that most illnesses were avoidable. (Thuyết trình viên bắt đầu chỉ ra rằng hầu hết các căn bệnh đều có thể tránh được).
go on có thể có nguyên mẫu hoặc danh động từ theo sau nhưng có một sự khác nhau đáng kể về nghĩa. (Xem 270A.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)