Dấu ghạch nối
A. Một từ kép do hai hay nhiều từ ghép lại thành một đơn vị từ. Ta có thể viết.: a) như một từ: bystander người ngoài cuộc), hairdresser (thợ uốn cắt tóc), teacup (tách uống trà.)
A. Một từ kép do hai hay nhiều từ ghép lại thành một đơn vị từ. Ta có thể viết. :
a) như một từ : bystander người ngoài cuộc), hairdresser (thợ uốn cắt tóc), teacup (tách uống trà.)
b) như hai hay nhiều từ : amusement arcade (lối đi vui chơi), post office (bưu điện.)
c) với một dấu gạch nối : launching-pad (hệ phóng tên lửa), lay by (góc đỗ xe), tooth-brush (bàn chải răng.)
Khi ta đã dùng quen. Điều này không phải lúc nào cũng xảy ra và một nhà văn Anh có thể viết toothbrush, tooth brush, hoặc tooth-brush tùy ý.
Nếu từ kép do các từ đơn âm tiết ghép lại, ta có thể bỏ đi dấu gạch nối.
B. Dấu gạch nối cần thiết phải có :
a)Khi thiếu nó cách đọc và nghĩa của nó có thể không rõ :
co-operate (vận hành lại.)
re-cover (đậy/che/phủ lại.)
b) Khi các từ tạo thành một tổ hợp trong câu :
a do-it-yourself shop (một cửa hàng tự phục vụ.)
a go-as-you-please railway ticket (một vé xe lửa tự do.)
c) Trong các cụm tính từ chỉ tuổi tác, kích cỡ, trọng lượng và khoảng thời gian :
a five-year-old. child (một đứa trẻ 5 tuổi.) " a six-foot wall (một bức tường cao 6 fút.)
a ten-ton. vehicle (một chiếc xe 10 tấn.) a five-minute interval (một lúc năm phút.)
Lưu ý từ kép không có dạng số nhiều (không có s.)
Các tổ hợp trạng từ/phân từ dùng như tính từ thường có dấu gạch nối đặc biệt là để tránh hiểu lầm :
Low-flying aircraft (Một chiếc máy bay bay thấp.)
Quick-dissolving sugar (đường tan nhanh.)
C. Dấu gạch nối được dùng để ngắt quãng, tách âm tiết đầu hoặc cuối của từ nhiều âm tiết :
dis-cauraged, look-ing, inter-val.
Một từ đơn âm tiết không nên chia ra.
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)