B. CITIES, BUILDINGS AND PEOPLE (Thành phố, Cao ốc vả Dân chúng) trang 158 tiếng anh 6
Tháp Sears ở Chicago, Mĩ, (thì) cao lởn. Nó cao 442 mét. Nhưng nó không phải là cao ốc to lớn nhất trên thê giới.
- Bài học cùng chủ đề:
- C. NATURAL FEATURES (Nét đặc trưng thiên nhiên) trang 162 tiếng anh 6
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
GRAMMAR
A. COMPARISON OF SHORT ADJECTIVES (So sánh của tinh từ ngắn): Tính từ ngắn là tính từ chỉ có MỘT vần.
1. Bậc hơn (Superiority degree)
1a. Dạng tương đối (Comparative form): Dạng so sánh tương đôi được dùng khi chúng ta so sánh giữa HAI người, HAI vật hoặc HAI sự việc.
s + be + adj.ER + than + N.
e.g.: This table is higher than that one.
(Cái bàn này cao hơn cái bàn kia.)
This eraser is older than the one on that table.
(Cục gôm này cù hơn cục gôm trên bàn kia.)
• Cách thêm -ER.
a. Thông thường chúng ta thêm -ER vào sau tính từế
e. g.: small => smaller; Jong => longer, ...
b. Tính từ tận cùng bằng “-E “ câm, chúng ta chi thêm -R.
e. g.: wide => wider, large => larger, ...
c. Tính từ tận cùng bằng MỘT phụ âm được đứng trưởc bởi MỘT nguyên âm, chúng ta gấp đôi phụ âm rồi thêm “-ER”.
e. g.: b/g => bigger, thin => thinner, ...
Dạng tuyệt dối (Superlative form): Chúng ta dùng dạng tuyệt đối khi so sánh nhiều người / vật / sự việc với nhau.
s + be + the + adj EST.
e. g.: This building is the tallesf in the city.
(Cao ốc này to nhất trong thành phô.)
Ho Chi Minh City is the big^esí in Vietnam.
(Thành phố Hồ Chí Minh lớn nhất ở Việt Nam.)
• Cách thêm -EST: giống như cách thêm -ER.
1b. Dạng so sánh tương đối và tuyệt đối bất quy tắc (Irregular comparatives and superlatives).
Positive comparatives Superlative
good (tốt) better (tốt hơn) the best {tốt nhắt)
bad {xẩu) worse (tệ hơn) the worst (tệ nhất)
many / much more (nhiều hơn) the most (nhiều nhất)
few fewer (ít hơn) the fewest {ít nhất)
little less (it hơn) the least (ừ nhất)
far farther (xa hơn) the farthest
(xa nhất - khoảng cách )
further (xa hơn) the furthest
(xa nhất => ý tưởng)
d. Tính từ HAI vần tận cùng bằng “-Y, -OW, -ER, -LE hay -ET” được áp dụng quy tắc này. (Trường hợp với -Y, nếu trước -Y là một phụ âm, chúng ta đổi -Y thành -i trước khi thêm -ER.)
e. g.: easy => easier, narrow narrower, simp/e simpler, ...
B. “HOW + ADJ. + BE + s ?”: được dùng hỏi về kích thước, sự đo lường, tuổi...
e. g. : How high is this house? (Nhà này cao bao nhiêu?)
How tall are you? (Bạn cao bao nhiêu?)
• Câu trả lời : “IT / THEY + be + số đo với đơn vị + adj."
e. g.: How long is the Mekong River?
(Sông Cửu Long dài bao nhiêu?)
It’s 2,600 miles long. (Nó dài 2600 dặm.)
How tall are you?
I’m 1 meter 60 tail. (Tôi cao 1 mét 60.)
VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE
1. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại.)
Click tại đây đề nghe:
- Một cao ốc to. Một cao ốc to hơn. Một cao ốc to nhất.
- Một cái nhà nhỏ. Một cái nhà nhỏ hơn. Một cái nhà nhỏ nhất.
- Một cao ốc to lớn. Một cao ốc to lớn hơn. Một cao ốc to lớn nhất.
2. Listen and read. Then answer the questions. (Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Click tại đây đề nghe:
- Thành phố Mexico là thành phó lớn nhất trên thế giới. Nó có 13,6 triệu dãn (có dãn số 13,6 triệu).
- Tokyo nhỏ hơn. Nó có 12 triệu dăn.
- Luân Đôn là thành phố nhỏ nhất trong ba thành phố này. Nó có
6,3 triệu dán.
- Những thành phố của Việt Nam (thì) nhỏ. Thù đô có 2,6 triệu dân. Thành phố Hồ Chí Minh to hơn thủ đô. Nó có 3,5 triệu dân.
a. No, it’s smaller than Hồ Chí Minh City.
b. Mexico City is the biggest in the world.
c. Tokyo is bigger than London.
3. Listen and read. Then answer the questions. (Lắng nghe và dọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Click tại đây đề nghe:
- Tháp Sears ở Chicago, Mĩ, (thì) cao lởn. Nó cao 442 mét. Nhưng nó không phải là cao ốc to lớn nhất trên thê giới.
- Tháp đôi Petronas ỏ Kuala Lumpur, Mã lai, cao lởn hơn. Nó cao 452 mét. Nó là cao ốc to lớn nhất trên thế giới.
a. Where’s Sears Tower? - It’s in Chicago, USA.
b. How high is it? - It’s 442 meters high.
c. Is it the tallest building in the world? - No, it isn’t.
d. Is Petronas Twin Towers in Malaysia? -Yes, it is.
e. How high is it? - It’s 452 meters high.
f. Is it taller than Sears Tower? - Yes, it is.
g. Is it the tallest building in the world? - Yes, it is.
1. It’s in Chicago, USA.
2. It’s 442 meters high.
3. No, it isn’t.
4. Yes, it is.
5. It’s 452 meters high.
6. Yes, it is.
7. Yes, it is.
4. Listen and read. Then ask and answer questions with a partner. (Lắng nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với một bạn cùng học.)
Click tại đây đề nghe:
Vạn Lí Trường Thành của Trung Quốc là cấu trúc dài nhất thế giới. Nó dài 6.000 cây số. Nó cao khoảng giữa 4 và 12 mét. Nó dày trên 9 mét.
- Where’s the Great Wall? It’s in China.
- How long is the Great Wall? It’s 6000 kilometers long.
- How thick is it? It’s over 9 meters thick.
- How high is it? It’s between 4 and 12 meters high.
- Unit 1: greetings - lời chào hỏi
- Unit 2 : at school - ở trường
- Unit 3 : at home - ở nhà
- Unit 4: big or small - lớn hay nhỏ
- Unit 5 : things i do - điều tôi làm
- Unit 6 : places - nơi chốn
- Unit 7 : your house - nhà bạn
- Unit 8 : out and about - đi đây đó
- Unit 9 : the body - thân thể
- Unit 10 : staying healthy - giữ gìn sức khỏe
- Unit 11 : what do you eat ? - bạn ăn gì?
- Unit 12 : sports and pastimes - thể thao và giải trí
- Unit 13 : activities and the seasons - hoạt động và các mùa
- Unit 14 : making plans - lập kế hoạch
- Unit 15 : countries - quốc gia
- Unit 16 :man and the environment - con người và môi trường
- Tổng hợp từ vựng lớp 6 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 6