Soạn bài Ẩn dụ - Ngắn gọn nhất
Soạn Văn lớp 6 ngắn gọn tập 2 bài Ẩn dụ. Câu 1. Trong khổ thơ dưới đây, cụm từ Người Cha để chỉ Bác Hồ.
- Bài học cùng chủ đề:
- Soạn bài Ẩn dụ trang 68 SGK Văn 6
- Luyện tập bài Ẩn dụ trang 69 SGK Văn 6
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
I. Ẩn dụ là gì?
Câu 1. Trong khổ thơ dưới đây, cụm từ Người Cha để chỉ Bác Hồ.
Có thể ví được như vậy bởi tình yêu thương của Bác Hồ dành cho các anh đội viên cũng như tình cảm người cha dành cho các con vậy.
Câu 2. Cách nói này có giống và khác với phép so sánh là:
Giống: nếu chúng ta liên tưởng và viết thành câu: Bác Hồ là người Cha của chúng con.
Khác nhau:
- Phép so sánh: xuất hiện cả 2 vế A (vế được so sánh) và B (vế dùng để so sánh).
- Phép ẩn dụ: lược bỏ vế A chỉ có vế B => Phép so sánh ngầm.
II. Các kiểu ẩn dụ:
Câu 1. Các từ in đậm dưới đây dùng để chỉ hiện tượng hoặc sự vật :
- Chỉ hàng rào râm bụt trước nhà Bác Hồ ở làng Sen.
- Có thể ví như vậy vì dựa trên cơ sở mối liên tưởng tương đồng giữa màu đỏ của hoa râm bụt và hình ảnh ngọn lửa. Hình ảnh hoa râm bụt đỏ khẽ đưa trong gió giống như ngọn lửa đang cháy.
Câu 2. Cách dùng từ in đậm dưới đây đặc biệt so với cách nói thông thường là:
Nắng giòn tan: cách ví von kì lạ vì “giòn tan” là âm thanh, ta phải nghe bằng tai nhưng ở đây tác giả lại cho chúng ta “thấy” tức là bằng thị giác.
=> Cách so sánh đặc biệt có sự chuyển đổi cảm giác từ thính giác sang thị giác.
Câu 3. Có 4 kiểu ẩn dụ:
- Ẩn dụ hình thức.
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm chất
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
III. LUYỆN TẬP:
Câu 1. So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt sau:
- Cách 1: Miêu tả trực tiếp về Bác Hồ.
- Cách 2: Dùng phép so sánh, tác dụng định danh nhân vật.
- Cách 3: Dùng phép ẩn dụ, tác dụng hình tượng hóa nhân vật.
Câu 2. Tìm các ẩn dụ:
a.
- Ăn quả: người hưởng thành quả của người đi trước.
- Kẻ trồng cây: Người tạo ra thành quả, người đi trước.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
- Mực: đen, khó tẩy rửa.
- Sáng: sáng sủa
- Mực (đen) có sự tương đồng với hoàn cảnh xấu, người xấu.
- Đèn (sáng) có sự tương đồng với hoàn cảnh tốt, người tốt.
c. Thuyền về có nhớ bên chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
- Thuyền: sự vật, phương tiện giao thông vận tải đường thủy, có tính chất cơ động.
- Bến: sự vật, đầu mối giao thông, có tính chất cố định.
- Thuyền có sự tương đồng với người đi xa.
- Bến có sự tương đồng với người ở lại.
d. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
- Mặt trời (đi qua trên lăng): mặt trời tự nhiên.
- Mặt trời (trong lăng rất đỏ): hình ảnh ẩn dụ, ngầm chỉ Bác Hồ.
Cơ sở của sự liên tưởng:
- Bác Hồ đem lại cho đất nước và dân tộc những thành quả cách mạng vô cùng to lớn.
- Thể hiện lòng thành kính, biết ơn của nhân dân đối với Bác.
- Cả Bác Hồ và mặt trời đều là cội nguồn của ánh sáng, sự sống của người dân Việt Nam.
Câu 3. Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:
a. Thấy mùi: từ khứu giác (mũi ngửi) chuyển sang thị giác (mắt nhìn).
Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt: từ xúc giác (cảm giác khi da tiếp xúc với vật) chuyển qua khứu giác.
=> Tác dụng: Liên tưởng mới lạ.
b. Ánh nắng chảy đầy vai.
Xúc giác => thị giác
Tác dụng: mới lạ, độc đáo.
c. Tiếng rơi rất mỏng.
Xúc giác => thính giác
Tác dụng: mới lạ, độc đáo.
d. Ướt tiếng cười của bố.
Xúc giác, thị giác => thính giác
Tác dụng: mới lạ, sinh động.
- Từ khóa:
- Lớp 6
- Ngữ Văn Lớp 6
- Môn Ngữ Văn
- Ẩn dụ
- Văn mẫu lớp 6
- Các thể loại văn tham khảo lớp 6
- Bài 1 sgk ngữ văn 6
- Bài 2 sgk ngữ văn 6
- Bài 3 sgk ngữ văn 6
- Bài 4 sgk ngữ văn 6
- Bài 5 sgk ngữ văn 6
- Bài 6 sgk ngữ văn 6
- Bài 7 sgk ngữ văn 6
- Bài 8 sgk ngữ văn 6
- Bài 9 sgk ngữ văn 6
- Bài 10 sgk ngữ văn 6
- Bài 11 sgk ngữ văn 6
- Bài 12 sgk ngữ văn 6
- Bài 13 sgk ngữ văn 6
- Bài 14 sgk ngữ văn 6
- Bài 15 sgk ngữ văn 6
- Bài 16 sgk ngữ văn 6
- Bài 17 sgk ngữ văn 6
- Bài 18 sgk ngữ văn 6
- Bài 19 sgk ngữ văn 6
- Bài 20 sgk ngữ văn 6
- Bài 21 sgk ngữ văn 6
- Bài 22 sgk ngữ văn 6
- Bài 23 sgk ngữ văn 6
- Bài 24 sgk ngữ văn 6
- Bài 25 sgk ngữ văn 6
- Bài 26 sgk ngữ văn 6
- Bài 27 sgk ngữ văn 6
- Bài 28 sgk ngữ văn 6
- Bài 29 sgk ngữ văn 6
- Bài 30 sgk ngữ văn 6
- Bài 31 sgk ngữ văn 6
- Bài 32 sgk ngữ văn 6