CỤM DANH TỪ
Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, những hoạt động trong câu giống như một danh từ.
- Bài học cùng chủ đề:
- Soạn bài Cụm danh từ trang 116 SGK Văn 6
- Luyện tập bài Cụm danh từ trang 118 SGK Văn 6
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Cụm danh từ là gì?
- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, những hoạt động trong câu giống như một danh từ.
2. Cấu tạo của cụm danh từ
- Trong cụm danh từ:
+ Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng.
+ Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian.
II. MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI VÀ KHÓ
- Mô hình cấu tạo của cụm danh từ như trên là mô hình cấu tạo đầy đủ. Tuy nhiên, không phải lúc nào cụm danh từ cũng có cấu tạo đầy đủ như thế.
Ví dụ: em học sinh chăm ngoan ấy (thiếu phần trước)
tất cả mọi người (thiếu phần sau)
- Phần trước (2) của cụm danh từ là phụ ngữ chỉ toàn thể: tất cả, hết thảy, toàn bộ, toàn thể,... Phần trước (1) là phụ ngữ chỉ số lượng: mọi, các, từng, những, mỗi, hai, ba,...
- Phần trung tâm của cụm danh từ là một bộ phận ghép gồm hai từ. Phần (1) là chỉ đơn vị tính toán hoặc chỉ chủng loại khái quát, phần (2) chỉ đối tượng đem ra tính toán hoặc chỉ đối tượng cụ thể.
Phần trung tâm cũng có thể xuất hiện đầy đủ hoặc không đầy đủ.
Ví dụ : em học sinh (đầy đủ 1, 2)
em (thiếu 2)
học sinh (thiếu 1)
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Tìm các cụm danh từ trong những câu sau:
a) Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
(Theo Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b) [...] Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại.
(Thạch Sanh)
c) Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.
(Thạch Sanh)
Gợi ý:
* Các cụm danh từ:
a. Vua cha, một người chồng thật xứng đáng.
b. Một lưỡi búa của cha.
c. Một con yêu tinh ở trên núi.
2. (Các em tự làm nhé)
3. Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong phần trích sau:
Khi kéo lưới lên, thấy nằng nặng, Lê Thận chắc mẩm được mẻ cá to. Nhưng khi thò tay vào bắt, chàng chỉ thấy có một thanh sắt. Chàng vứt luôn thanh sắt... xuống nước, rồi lại thả lưới ở một chỗ khác.
Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt ... lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sông. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt ... mắc vào lưới.
(Theo Sự tích Hồ Gươm)
Gợi ý:
* Các phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
- Rỉ, cũ, mềm, nặng, kì lạ.
- Ấy, đó, hôm trước.
- Các thể loại văn tham khảo lớp 6
- Bài 1 sgk ngữ văn 6
- Bài 2 sgk ngữ văn 6
- Bài 3 sgk ngữ văn 6
- Bài 4 sgk ngữ văn 6
- Bài 5 sgk ngữ văn 6
- Bài 6 sgk ngữ văn 6
- Bài 7 sgk ngữ văn 6
- Bài 8 sgk ngữ văn 6
- Bài 9 sgk ngữ văn 6
- Bài 10 sgk ngữ văn 6
- Bài 11 sgk ngữ văn 6
- Bài 12 sgk ngữ văn 6
- Bài 13 sgk ngữ văn 6
- Bài 14 sgk ngữ văn 6
- Bài 15 sgk ngữ văn 6
- Bài 16 sgk ngữ văn 6
- Bài 17 sgk ngữ văn 6
- Bài 18 sgk ngữ văn 6
- Bài 19 sgk ngữ văn 6
- Bài 20 sgk ngữ văn 6
- Bài 21 sgk ngữ văn 6
- Bài 22 sgk ngữ văn 6
- Bài 23 sgk ngữ văn 6
- Bài 24 sgk ngữ văn 6
- Bài 25 sgk ngữ văn 6
- Bài 26 sgk ngữ văn 6
- Bài 27 sgk ngữ văn 6
- Bài 28 sgk ngữ văn 6
- Bài 29 sgk ngữ văn 6
- Bài 30 sgk ngữ văn 6
- Bài 31 sgk ngữ văn 6
- Bài 32 sgk ngữ văn 6