Giải bài 5 trang 37 SGK hóa học 12
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 6 trang 37 SGK hóa học 12
- Lý thuyết Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat.
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
5. Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hướng dẫn.
a) mtinh bột = \(\frac{1.80}{100}\) = 0,8 (kg)
(C6H10O5)n + nH2O \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\) nC6H12O6.
162n kg 180n kg
0,8 kg x kg
→ x = \(\frac{0,8.180n}{162n}\) = 0,8889 (kg)
b) mxenlulozơ = \(\frac{0,8.180n}{162n}\) = 0,5 (kg)
(C6H10O5)n + nH2O \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\) nC6H12O6.
162n kg 180n kg
0,5 kg y kg
→ y = \(\frac{0,8.180n}{162n}\) = 0,556 (kg)
c) C12H22O12 + H2O \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\) C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ xenlulozơ
342 kg 180 kg
1 kg z kg
→ z = \(\frac{180}{142}\) = 0,5263 (kg).
- Chương 1. este - lipit
- Chương 2. cacbohidrat
- Chương 3. amin, amino axit và protein
- Chương 4. polime và vật liệu polime
- Chương 5: đại cương về kim loại
- Chương 6. kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Chương 7. sắt và một số kim loại quan trọng
- Chương 8. phân biệt một số chất vô cơ
- Chương 9. hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường