Giải bài 9 trang 219 SGK hóa học 12 nâng cao
Viết các phương trình hóa học
Bài 9. Nung một lượng muối sunfua của một kim loại hóa trị hai trong oxi dư thì thoát ra \(5,60\) lít khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung nóng với bột than dư tạo ra \(41,4\) gam kim loại. Nếu cho lít khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thể tích khí giảm đi \(20\%\).
a) Viết các phương trình hóa học .
b) Xác định tên sunfua kim loại đã dùng.
Giải:
a) Đặt công thức muối sunfua cần tìm là \(RS\) (Khối lượng mol của \(R\) là \(M_R\))
\(\eqalign{
& RS + {O_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow RO + S{O_2} \uparrow \,\,\,\,\,\left( 1 \right)\, \cr
& 2RO + C\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow 2R + C{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \cr} \)
Khí thoát ra gồm \(SO_2\) và \(O_2\) dư: \(2Cu + {O_2}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow 2CuO\)
b) Thể tích khí giảm chính là thể tích của \(O_2\) phản ứng với \(Cu\)
Ta có
\({n_{{{O_2}}\text{ dư}}} = {{20.5,6} \over {100.22,4}} = 0,05\;mol \)
\(\Rightarrow {n_{S{O_2}}} = {{5,6} \over {22,4}} - 0,05 = 0,2\;mol\)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow 0,2.M_R = 41,4 \Rightarrow M_R = 207(Pb)\)
Vậy hợp chất cần tìm là \(PbS\).
- Chương 1. este - lipit
- Chương 2. cacbohiđrat
- Chương 3. amin. amino axit. protein
- Chương 4. polime và vật liệu polime
- Chương 5. đại cương về kim loại
- Chương 6. kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Chương 7. crom-sắt-đồng
- Chương 8. phân biệt một số chất vô cơ chuẩn độ dung dịch
- Chương 9. hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường