Giải bài 8 trang 61 SGK hóa học lớp 12 nâng cao
Khi chưng cất nhựa than đá, người ta được một phân đoạn chứa phenol và anilin hòa tan trong ankylbenzen(dung dịch A) . Sục khí hidro clorua vào 100ml dung dịch A thì thu được 1,295 gam kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100ml dung dịch A và lắc kĩ cho đến khi ngừng tạo kết tủa trắng thì hết 300 gam nước brom 3,2% . Tính nồng độ mol của anilin và phenol trong dung dịch A.
Khi chưng cất nhựa than đá, người ta được một phân đoạn chứa phenol và anilin hòa tan trong ankylbenzen (dung dịch A) . Sục khí hidro clorua vào 100ml dung dịch A thì thu được \(1,295\) gam kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100ml dung dịch A và lắc kĩ cho đến khi ngừng tạo kết tủa trắng thì hết \(300\) gam nước brom \(3,2\%\) . Tính nồng độ mol của anilin và phenol trong dung dịch A.
Giải:
\(\eqalign{
& {C_6}{H_5}N{H_2} + HCl \to {C_6}{H_5}N{H_3}Cl \cr
& 0,01\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,{{1,295} \over {129,5}} = 0,01\,mol \cr} \)
\(\eqalign{
& {C_6}{H_5}OH + 3Br \to {C_6}{H_2}OHB{r_3} \downarrow + 3HBr \cr
& x\,\,mol\,\,\,\,\,\, \to 3x\,\,mol \cr
& {C_6}{H_5}N{H_2} + 3Br \to {C_6}{H_2}N{H_2}B{r_3} \downarrow + 3HBr \cr
& 0,01\,\,mol \to 0,03\,\,mol \cr} \)
\(\eqalign{
& {n_{{C_6}{H_5}N{H_2}}} + {n_{{C_6}{H_5}OH}} = {1 \over 3}.{n_{B{r_2}}} = {1 \over 3}.{{300.3,2} \over {100.160}} = 0,02(mol) \cr
& \Rightarrow x={n_{{C_6}{H_5}OH}} = 0,02-0,01=0,01(mol) \cr
& \Rightarrow {CM_{{{C_6}}{H_5}OH}} = {CM_{{{{C_6}H_5NH_2}}}} = {{0,01} \over {0,1}} = 0,1M. \cr} \)
- Chương 1. este - lipit
- Chương 2. cacbohiđrat
- Chương 3. amin. amino axit. protein
- Chương 4. polime và vật liệu polime
- Chương 5. đại cương về kim loại
- Chương 6. kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Chương 7. crom-sắt-đồng
- Chương 8. phân biệt một số chất vô cơ chuẩn độ dung dịch
- Chương 9. hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường