Giải bài 4 SGK trang 122 hoá học 12 nâng cao
Có những pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa – khử sau:
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 5 SGK trang 122 hoá học 12 nâng cao
- Bài 6 SGK trang 122 hoá học 12 nâng cao
- Bài 7 SGK trang 122 hoá học 12 nâng cao
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Có những pin điện hoá được cấu tạo bởi các cặp oxi hoá – khử sau:
a. \(P{b^{2 + }}/Pb\) và \(F{e^{2 + }}/Fe\)
b. \(A{g^ + }/Ag\) và \(F{e^{2 + }}/Fe\)
c. \(A{g^ + }/Ag\) và \(P{b^{2 + }}/Pb\)
hãy cho biết:
- Dấu và tên của các điện cực trong mỗi pin điện hoá.
- Những phản ứng xảy ra ở các điện cực và phản ứng oxi hoá – khử trong mỗi pin điện hoá.
Giải:
Dấu và tên của các điện cực trong pin điện hoá:
a. Anot (cực âm) \(Fe \to F{e^{2 + }} + 2e.\)
Catot (cực dương) \(P{b^{2 + }} + 2e \to Pb.\)
Phản ứng hoá học: \(Fe + P{b^{2 + }} \to F{e^{2 + }} + Pb.\)
b. Anot (cực âm) \(Fe \to F{e^{2 + }} + 2e.\)
Catot (cực dương) \(A{g^ + } + e \to Ag.\)
Phản ứng hoá học: \(Fe + 2A{g^ + } \to F{e^{2 + }}2Ag.\)
c. Anot (cực âm) \(P{b^{2 + }} + 2e \to Pb.\)
Catot (cực dương) \(A{g^ + } + e \to Ag.\)
Phản ứng hoá học: \(Pb + 2A{g^ + } \to P{b^{2 + }} + 2Ag.\)
- Chương 1. este - lipit
- Chương 2. cacbohiđrat
- Chương 3. amin. amino axit. protein
- Chương 4. polime và vật liệu polime
- Chương 5. đại cương về kim loại
- Chương 6. kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Chương 7. crom-sắt-đồng
- Chương 8. phân biệt một số chất vô cơ chuẩn độ dung dịch
- Chương 9. hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường