C. Road signs - Unit 8 trang 89 SGK Tiếng Anh 6
2. What do these road signs mean? Add can or can’t. (Những biển chỉ đường này có nghĩa gì? Hãy thêm can hoặc can’t.)
- Bài học cùng chủ đề:
- Grammar Practice trang 92 SGK Tiếng Anh 6
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
GRAMMAR
A. Modal auxiliary verbs (Khiếm trợ động từ).
Những khiếm trợ động từ trong tiếng Anh: CAN (có thể), MAY (được phép, có lẽ), MUST (phải), OUGHT TO (nên, phải). WILL, SHALL (sẽ), NEED (phải), DARE (dám), và các dạng quá khứ của chúng.
1. Đặc điểm: Các khiểm trợ động từ :
a. không thay đổi ở thì Hiện tại đơn (không thêm “-S” hay “-ES”).
e.g.: He can speak English. (Anh ấy nói tiếng Anh được.)
She must get up early. (Cô ấy phải thức dậy sớm.)
b. ở câu đầy đủ, luôn luôn có động từ chính theo sau, và động từ này phải ở dạng gốc hay dạng đơn giản.
e.g.: He will go to school today. (Anh ấy sẽ đi học hôm nay.)
We can turn right on that comer. (Chúng ta có thể rẽ phải ở góc đường kia.)
c . có nhiều nhất HAI THÌ - thì hiện tại đơn và quá khứ đơn - trong đó MUST, OUGHT TO và NEED chỉ có MỘT THÌ hiện tại.
b. có dạng phủ định và nghi vấn giống động từ BE.
* Dạng phủ định (Negative form).
S + modal + NOT + Vm + o /A.
e.g.: She will go to market. (Chị ấy sẽ đi chợ.)
⟹ She will not go to market.
Pupils can play football here. (Học sinh có thể chơi bóng đá ở đây.)
⟹ Pupils cannot play football here.
Ghi nhớ: *CAN: ở dạng phủ định, từ NOT được viết liền với CAN : cannot.
* OUGHT TO ở dạng phủ định, từ NOT được viết sau OUGHT.
e.g.: He ought not to work so hard. (Anh ấy không nên làm việc quá vất vả.)
* Dạng phủ định rút gọn đặc biệt của CAN, WILL và SHALL.
- Cannot =>can’t [ka:nt]
- Will not => won't [wsont]
- Shall not => shan’t [Ja:nt]
* Dạng nghi vấn (Question forms).
(Từ hỏi) + Modal + S + Vm + O /A?
e.g.: Must we slow down? (Chúng ta phải chậm lại không?)
What can he do now? (Bây giờ anh ấy có thể làm gì?)
Where will we go? (Chúng ta sẽ đi đâu?)
B. CAN : là khiếm trợ động từ (a modal) được dùng chỉ:
1. khả năng (an ability).
e. g.: He can read this letter. (Anh ấy đọc lá thư này được.)
She can drive a car. (Cô ấy lái xe hơi được.)
2. Sự cho phép (được dùng ờ văn bản hành chính).
e.g.: You can park here. (Bạn có thể đậu xe ở đây.)
* Dạng phủ định CAN'T : chỉ sự cấm.
e.g.: You can’t turn left. (Bạn không được rẽ trái.)
C. MUST
1. MUST (phải): là khiếm trợ động từ, diễn tả sự bắt buộc (an obligation) hay sự cần thiết (the necessity)
a. có tính cách cá nhân (personal feelings).
e.g.: I must do the exercises every day. (Tôi phải làm bài tập mỗi ngày.)
b. của chính sự kiện (có tính quy tắc).
e.g.: We must drive on the right. (Chúng ta phải lái xe bên phải.)
Pupils must go to school on time. (Học sinh phải đi học đúng giờ.)
c. có tính cách mệnh lệnh.
e.g.: You must do your homework. (Bạn phải làm bài tập ở nhà.)
2. MUST NOT = MUSTN’T (không được): chỉ sự ngăn cấm ( prohibition).
e.g.: You must not talk in class. (Các em không được nói chuyện trong lớp.)
You must not stop here. (Các bạn không được dừng ở đây.)
Trường hợp này mustn’t tương đương với CAN’T.
3. NEEDN’T (không phải, không cần) : phản nghĩa của MUST.
e. g.: Must we copy this lesson? (Chúng ta phải chép bài này không ?)
I No, You needn’t. (Không, các bạn không cần / phải chép.)
He must come here tomorrow but I needn’t. (Ngày mai anh ẩy phải đến đây nhưng tôi thì không (phải).
VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE
1. Listen and read. (Nghe và đọc)
CAN và CANNOT / CANT
Click tại đây đề nghe:
Hello. My name is Hoan.
I am a policeman.
I have a difficult job.
Look at that man on a motorbike.
He is going into that street.
The sign says "One way".
You cannot go into that street.
Dịch bài:
Xin chào. Tên của tôi là Hoan.
Tôi là cảnh sát viên.
Tôi có một việc làm khó khăn.
Hãy nhìn người đàn ông kia trên xe gắn máy.
Anh ấy , đang đi vào đường kia.
Biển chỉ “đường một chiều”.
Các bạn không được đi vào đường đó.
a. Một số biển chỉ rằng các bạn có thể làm điều gì đó. Tấm biển này chỉ “Các bạn có thể đậu xe ở đây”.
b. Một số biển chỉ rằng các bạn không thể (được) làm điều gì đó. Tấm biển này chỉ “Các bạn không được đậu xe ở đây.”
2. What do these road signs mean? Add can or can’t. (Những biển chỉ đường này có nghĩa gì? Hãy thêm can hoặc can’t.)
Trả lời:
a. You can turn left. b. You can’t turn right,
c. You can go ahead. d. You can’t ride a bike.
3. Listen and read. (Nghe và đọc)
MUST và MUSTN’T.
Click tại đây để nghe:
Our roads are dangerous places.
There are many accidents on our roads.
We must have discipline.
Road signs help us.
Some road signs warn us.
This sign warns us.
There is an intersection ahead.
What must we do?
We must slow down.
We must not go fast.
This sign says "Stop!"
We must stop.
We must not go straight ahead.
This sign says "No right turn".
We must not turn right.
We must go straight ahead or turn left.
Dịch bài:
Đường của chúng ta là những nơi nguy hiểm.
Có nhiều tai nạn trên đường của chúng ta.
Chúng ta phải có kỉ luật.
Các biển giao thông giúp chúng ta.
Một số biển cảnh giác chúng ta.
Tấm biển này cảnh giác chúng ta.
Có một ngã tư ở phía trước.
Chúng ta phải làm gì?
Chúng ta phải đi chậm lại.
Chúng ta không được đi nhanh.
Tấm biền này bảo ‘‘Dừng’’.
Chúng ta phải dừng lại.
Chúng ta không được đi thẳng tới trước.
Tấm biển này bảo "Không được rẽ phải”.
Chúng ta không được rẽ phải.
Chúng ta phải đi thẳng hoặc rẽ trái.
4. Listen. Which sign? Number the sign as you hear. (Lắng nghe. Tấm biển nào? Ghi số biển giao thông như em nghe.)
Click tại đây để nghe:
TAPESCRIPT:
1. You can't turn right here. (Bạn không thể rẽ phải ở đây.)
2. There's a stop sign. I must stop. (Có một biển báo dừng. Tôi phải dừng ở đây.)
3. You can park your car here. (Bạn có thể đỗ xe hơi ở đây.)
4. You must slow down. There's an intersection ahead. (Bạn phải giảm tốc độ. Có một giao lộ (ngã tư) phía trước.)
5. You can enter that road. Look at the sign. (Bạn có thể chạy vào con đường đó. Nhìn biển báo này.)
6. We can turn left here. (Chúng ta có thể rẽ trái ở đây.)
7. You can't ride the motorbike on this street. (Bạn không thể chạy xe máy trên đường này.)
8. I know I mustn't park here. (Tôi biết tôi không được đỗ xe ở đây.)
Trả lời:
You mustn’t turn right. - (c)
You can turn left. - (b)
You can park here. - (h)
An intersection ahead. - (a)
You can’t ride a motorbike. - (f)
You can go straight ahead. - (g)
You must stop. - (d)
5. Play with words. (Chơi với chữ)
Click tại đây để nghe:
Crossing the road,
Crossing the road,
We must be careful
Crossing the road,
Look to the left
Look to the right.
If there is no traffic
Cross the road
Cross the road with care.
- Unit 1: greetings - lời chào hỏi
- Unit 2 : at school - ở trường
- Unit 3 : at home - ở nhà
- Unit 4: big or small - lớn hay nhỏ
- Unit 5 : things i do - điều tôi làm
- Unit 6 : places - nơi chốn
- Unit 7 : your house - nhà bạn
- Unit 8 : out and about - đi đây đó
- Unit 9 : the body - thân thể
- Unit 10 : staying healthy - giữ gìn sức khỏe
- Unit 11 : what do you eat ? - bạn ăn gì?
- Unit 12 : sports and pastimes - thể thao và giải trí
- Unit 13 : activities and the seasons - hoạt động và các mùa
- Unit 14 : making plans - lập kế hoạch
- Unit 15 : countries - quốc gia
- Unit 16 :man and the environment - con người và môi trường
- Tổng hợp từ vựng lớp 6 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 6