Lý thuyết về sắt (Fe)
Sắt có Z = 26 thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
- Sắt có Z = 26 thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
- Cấu hình electron của Fe : [Ar]3d64s2 ; Fe2+ : [Ar]3d6 ; Fe3+ : [Ar]3d5.
- Số oxi hóa : +2, +3.
- Tính chất vật lí : có màu trắng, hơi xám, dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC,
D = 7,9 g/cm3, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có tính nhiễm từ.
- Tính chất hóa học đặc trưng của sắt : Tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo,nước, dung dịch axit, dung dịch muối).
+ Với chất oxi hóa yếu : Fe -> Fe2+ + 2e.
+ Với chất oxi hóa mạnh : Fe -> Fe3+ + 3e.
+ Fe thụ động với H2SO4 và HNO3 đặc nguội.
- Chương 1. este - lipit
- Chương 2. cacbohidrat
- Chương 3. amin, amino axit và protein
- Chương 4. polime và vật liệu polime
- Chương 5: đại cương về kim loại
- Chương 6. kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Chương 7. sắt và một số kim loại quan trọng
- Chương 8. phân biệt một số chất vô cơ
- Chương 9. hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường