Giải bài 6 trang 167 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
a) Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O. Bằng cách nào để phân biệt được các chất, nếu ta chỉ dùng nước và dung dịch axit clohiđric ? b) Có 3 chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt là NaCl, CaCl2 và MgCl2. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất (có đủ dụng cụ và những hóa chất cần thiết).
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 7 trang 167 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
- Bài 8 trang 168 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
- Bài 9 trang 168 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
a) Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt: \(N{a_2}C{O_3},{\rm{ }}CaC{O_3},{\rm{ }}N{a_2}S{O_4},{\rm{ }}CaS{O_4}.2{H_2}O\).
Bằng cách nào để phân biệt được các chất, nếu ta chỉ dùng nước và dung dịch axit clohiđric ?
b) Có 3 chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt là \(NaCl,CaC{l_2}\) và \(MgC{l_2}\). Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất (có đủ dụng cụ và những hóa chất cần thiết).
Giải:
a) Nhận biết 4 chất rắn riêng biệt: \(N{a_2}C{O_3},{\rm{ }}CaC{O_3},{\rm{ }}N{a_2}S{O_4},{\rm{ }}CaS{O_4}.2{H_2}O\) bằng \({H_2}O\) và dung dịch \(HCl\):
- Dùng nước thu được 2 nhóm sau:
+ Nhóm tan trong nước: \(N{a_2}C{O_3};{\rm{ }}N{a_2}S{O_4}\).
+ Nhóm không tan trong nước: \(CaC{O_3};{\rm{ }}CaS{O_4}.2{H_2}O\).
Cho dung dịch \(HCl\) vào hai mẫu của nhóm không tan.
Mẫu sủi bọt khí là \(N{a_2}C{O_3}\). Mẫu còn lại là \(N{a_2}S{O_4}\).
\(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} \uparrow + {H_2}O.\)
Cho dung dịch \(HCl\) vào hai mẫu của nhóm không tan.
Mẫu sủi bọt khí là \(CaC{O_3}\). Mẫu còn lại là \(CaS{O_4}.2{H_2}O\)
\(\eqalign{
& CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O. \cr
& \cr} \)
b) Nhận biết 3 chất rắn riêng biệt: \(NaCl, CaCl_2\) và \(MgCl_2\).
Hòa tan các chất rắn vào nước cất thu được các dung dịch loãng riêng biệt. Dùng dung dịch \(NaOH\) nhận biết được dung dịch \(MgCl_2\) vì tạo ta kết tủa trắng đục. Hai mẫu còn lại là \(NaCl\) và \(CaCl_2\).
\(MgC{l_2} + 2NaOH \to Mg{\left( {OH} \right)_2} \downarrow + 2NaCl.\)
Dùng dung dịch \(N{a_2}C{O_3}\) nhận biết được \(CaC{l_2}\) vì tạo ra kết tủa trắng.
\(CaC{l_2} + N{a_2}C{O_3} \to CaC{O_3} \downarrow + 2NaCl.\)
Mẫu còn lại là \(NaCl\).
- Chương 1. este - lipit
- Chương 2. cacbohiđrat
- Chương 3. amin. amino axit. protein
- Chương 4. polime và vật liệu polime
- Chương 5. đại cương về kim loại
- Chương 6. kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Chương 7. crom-sắt-đồng
- Chương 8. phân biệt một số chất vô cơ chuẩn độ dung dịch
- Chương 9. hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường