Giải bài 4 trang 157 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng với 101,8 gam nước. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch đó là 1,056 g/ml.
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 5 trang 157 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
- Bài 6 trang 157 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Cho \(3,9\) gam kim loại \(K\) tác dụng với \(101,8\) gam nước. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch đó là \(1,056\;g/ml\).
Giải:
Ta có:
\(\eqalign{
& {n_K} = {{3,9} \over {39}} = 0,1mol \cr
& 2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2} \uparrow \cr
& 0,1 \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\to \;\;0,1\; \;\;\,\to 0,05 \cr} \)
Khối lượng chất tan thu được là:
\({m_{KOH}} = 0,1.56 = 5,6(g).\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
\({m_{{\rm{dd}}saupu}} = {m_K} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{H_2} \uparrow }} = 3,9 + 101,8 - 0,05.2 = 105,6(g)\)
Nồng độ phần trăm của \(KOH\) trong dung dịch sau phản ứng là:
\(C{\% _{KOH}} = {{5,6} \over {105,6}}.100 = 5,3\% \)
Thể tích dung dịch sau phản ứng:
\({V_{{\rm{dd}}}} = {{105,6} \over {1,056}} = 100\;ml = 0,1\;(l) \Rightarrow {CM_{{{KOH}}}} = {{0,1} \over {0,1}} = 1M\)
- Chương 1. este - lipit
- Chương 2. cacbohiđrat
- Chương 3. amin. amino axit. protein
- Chương 4. polime và vật liệu polime
- Chương 5. đại cương về kim loại
- Chương 6. kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Chương 7. crom-sắt-đồng
- Chương 8. phân biệt một số chất vô cơ chuẩn độ dung dịch
- Chương 9. hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường